Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1462/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Kon Tum
Ngày ban hành01/12/2005
Người kýTrần Quang Vinh
Ngày hiệu lực 01/12/2005
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 1462/QĐ-UBND năm 2005 về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1462/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Kon Tum
Ngày ban hành01/12/2005
Người kýTrần Quang Vinh
Ngày hiệu lực 01/12/2005
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1462/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 01 tháng 12 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, TỶ LỆ PHÂN BỔ SỐ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp Lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/06/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 63/TT-BTC, ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 71/2003/TT-BTC, ngày 30/07/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 19/2003/NQ-HĐ ngày 15/12/2003 của HĐND tỉnh “V/v ban hành mức thu phí các loại phí”;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1272/TC-QLNS, ngày 25/11/2005,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bản qui định về đối tượng, mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 2. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên-MT; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các qui định về chế độ thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trước đây trái với qui định này đều bãi bỏ./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Lưu: VT-TH1-18b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Quang Vinh

 

QUI ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, TỶ LỆ PHÂN BỔ SỐ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 01/12/2005 của UBND tỉnh Kon Tum)

1. Đối tượng thu: Các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền, chuyển quyền sử dụng đất; cấp quyền, chuyển quyền sở hữu nhà đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo qui định như: điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện qui hoạch, sinh hoạt, SXKD ...;

2. Mức thu phí (áp dụng đối với trường hợp cấp quyền, chuyển quyền sở hữu nhà)

a. Đối với cá nhân, hộ gia đình.

- Hồ sơ giao đất, cho thuê đất: 200.000 đồng/hồ sơ;

- Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất: 200.000 đồng/hồ sơ;

- Hồ sơ cấp giấy chứng nhận QSD đất và cấp giấy hợp thức hoá QSD đất: 200.000 đồng/hồ sơ;

- Hồ sơ chứng nhận biến động đất đai, bao gồm: chứng nhận thay đổi chủ sử dụng đất, thay đổi hình thể diện tích thửa đất và thay đổi mục đích sử dụng đất: 200.000 đồng/hồ sơ;

- Riêng đối với cá nhân, hộ gia đình là người dân tộc thiểu số, hộ nghèo thì được miễn thu 100%;

b. Đối với tổ chức (tổ chức nhà nuớc và các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế).

- Hồ sơ giao đất, cho thuê đất: 1.000.000 đồng/hồ sơ;

- Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất: 1.000.000 đồng/hồ sơ;

- Hồ sơ cấp quyền sử dụng đất: 1.000.000 đồng/hồ sơ;

- Hợp thức hoá cấp quyền sử dụng đất: 1.000.000 đồng/hồ sơ;

3. Phân bổ số thu phí.

- Nộp ngân sách 80% (số thu do cơ quan của tỉnh thu thì nộp vào ngân sách tỉnh; cơ quan của huyện, thị thu thì nộp vào ngân sách huyện, thị);

- Số thu để lại đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí 20% (Sở Tài nguyên- MT thu đối với hồ sơ của tổ chức; UBND huyện, thị xã thu đối với hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình theo phân cấp quản lý hiện hành);

4. In ấn, quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai thu phí: Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí phối hợp với cơ quan thuế để được hướng dẫn in ấn, phát hành, sử dụng và thanh quyết toán biên lai theo qui định hiện hành;

5. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán tiền phí thu được.

- Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp số thu phí qui định vào ngân sách theo mục lục ngân sách nhà nước.

- Số thu được để lại cho đơn vị thu phí được chi như sau.

+ Chi trả tiền lương, phụ cấp, tiền công, BHXH, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn cho cán bộ công chức và người lao động thực hiện nhiệm vụ thu phí theo chế độ hiện hành;

+ Chi mua văn phòng phẩm, điện thoại, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn định mức của Nhà nước qui định hiện hành;

+ Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu, trang thiết bị, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản phục vụ thu phí và nghiệp vụ chuyên môn;

+ Chi khác;

+ Trích lập quỹ phúc lợi và khen thưởng cho cán bộ nhân viên trực tiếp thu phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 quỹ bình quân một năm, một người không quá 3(ba) tháng lương nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2(hai) tháng lương nếu số thu năm nay bằng hoặc thấp hơn số thu năm trước;

+ Nếu số thu cuối năm sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng theo qui định;

6. Công tác quyết toán: Kết thúc quý, năm tài chính các đơn vị có trách nhiệm lập báo cáo quyết toán thu, chi gửi cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng qui định hiện hành.

7. Công khai chế độ thu phí, giải quyết khiếu nại, tố cáo và khen thưởng, xử lý vi phạm: Thực hiện theo Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03/06/2002 của Chính phủ và Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính và pháp luật của nhà nước hiện hành./

Từ khóa:1462/QĐ-UBNDQuyết định 1462/QĐ-UBNDQuyết định số 1462/QĐ-UBNDQuyết định 1462/QĐ-UBND của Tỉnh Kon TumQuyết định số 1462/QĐ-UBND của Tỉnh Kon TumQuyết định 1462 QĐ UBND của Tỉnh Kon Tum

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1462/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Kon Tum
                            Ngày ban hành01/12/2005
                            Người kýTrần Quang Vinh
                            Ngày hiệu lực 01/12/2005
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi