Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu112/2005/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đồng Tháp
Ngày ban hành26/12/2005
Người kýTrương Ngọc Hân
Ngày hiệu lực 01/01/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 112/2005/QĐ-UBND ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu112/2005/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đồng Tháp
Ngày ban hành26/12/2005
Người kýTrương Ngọc Hân
Ngày hiệu lực 01/01/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 112/2005/QĐ-UBND

Thị xã Cao Lãnh, ngày 26 tháng 12 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2005/NQ-HĐND-K7 ngày 16 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa VII thông qua tại Kỳ họp thứ 5 về việc thông qua mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

1. Đối tượng và địa bàn áp dụng mức thu phí:

a) Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt bao gồm:

- Hộ gia đình;

- Cơ quan nhà nước;

- Đơn vị vũ trang nhân dân;

- Trụ sở điều hành chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân;

- Các cơ sở rửa xe ô tô, xe máy;

- Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng; khách sạn; cơ sở sản xuất; kinh doanh; dịch vụ khác.

b) Địa bàn áp dụng thu phí:

- Tất cả các đối tượng tại điểm a, khoản 2 này thuộc các phường, thị trấn, và những xã ven nội thị có sử dụng chung đường ống cấp thoát nước do các đơn vị Cấp nước cung ứng, đều phải chịu thu phí.

- Không áp dụng thu đối với địa bàn các xã vùng sâu và những nơi chưa có nước máy dùng sinh hoạt.

2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt:

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 5% trên giá bán nước sinh hoạt (chưa tính thuế giá trị gia tăng).

Điều 2. Đơn vị thu phí và phân chia tiền thu phí ở các cấp

1. Giao cho Công ty Cấp thoát nước và Môi trường đô thị, thu theo hóa đơn bán nước máy. Tiền phí thu được để lại đơn vị 10% để sử dụng cho công tác tổ chức thu phí; 90% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước. Phần 90% nộp vào Ngân sách nhà nước quy thành 100% được phân chia cho Ngân sách Trung ương hưởng 50%, Ngân sách tỉnh hưởng 50%.

2. Giao cho các phường, thị trấn (nơi có hệ thống cấp nước sạch), tổ chức thu từ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh khai thác nước để bán cho các hộ dân (ngoài Công ty Cấp thoát nước và Môi trường đô thị). Căn cứ tiền phí ghi trên hóa đơn bán nước sạch của các đối tượng này, Ủy ban nhân dân phường, thị trấn tổ chức thu tiền nộp ngân sách. Tiền phí thu được để lại cho Ủy ban nhân dân phường, thị trấn 15% để sử dụng cho công tác tổ chức thu phí; 85% còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước. Phần 85% nộp vào Ngân sách nhà nước quy thành 100% được phân chia cho Ngân sách Trung ương hưởng 50%; Ngân sách phường, thị trấn hưởng 50%.

Điều 3. Mục đích sử dụng tiền phí

1. Chi phí cho công tác tổ chức thu phí:

a) Công ty Cấp thoát nước và Môi trường đô thị sử dụng phần tiền thu phí (10% tiền thu phí trích để lại đơn vị) để chi cho công tác tổ chức thu phí theo quy định tại điểm 3 và điểm 4 Mục C, Phần III Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.

b) Phường, thị trấn sử dụng phần tiền thu phí (15% tiền thu phí trích để lại địa phương) để chi cho công tác tổ chức thu phí theo quy định tại điểm 3 và điểm 4 Mục C, Phần III Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.

2. Chi cho mục đích bảo vệ môi trường:

Hàng năm, ngân sách các cấp phải lập dự toán về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt. Các đơn vị có chức năng, thu sử dụng nguồn phí này ở các cấp phải lập dự toán cùng thời điểm với dự toán ngân sách gởi các cơ quan chức năng để tổng hợp vào dự toán ngân sách.

Tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của ngân sách huyện, thị được sử dụng cho việc bảo vệ môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu bảo dưỡng hệ thống thoát nước thuộc cấp huyện, thị quản lý.

Tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của ngân sách phường, thị trấn được sử dụng cho việc bảo vệ môi trường, đầu tư mới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước thuộc cấp phường, thị trấn quản lý.

Điều 4. Chứng từ thu phí và công tác nộp tiền phí

1. Chứng từ thu phí:

Trên hóa đơn thu tiền nước phải có một dòng thể hiện số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, các tổ chức, cá nhân cung cấp nước sạch cho sinh hoạt liên hệ với cơ quan thuế tại địa phương để được hướng dẫn thực hiện.

Cơ quan Thuế có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt về chứng từ thu phí theo quy định hiện hành.

2. Công tác nộp tiền phí:

Công ty Cấp thoát nước và Môi trường đô thị, Ủy ban nhân dân phường, thị trấn mở tài khoản tạm giữ tiền phí tại kho bạc nhà nước nơi đơn vị đóng trụ sở để theo dõi quản lý tiền phí thu được.

Hàng tuần, các đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải gởi số tiền phí thu được trong kỳ vào tài khoản tạm giữ tiền phí.

Hàng tháng, các đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt làm thủ tục nộp tiền phí thu được vào kho bạc nhà nước (sau khi trừ đi số tiền phí trích để lại theo quy định) chậm nhất không quá ngày 20 của tháng tiếp theo.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. Giao Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai và theo dõi, tổng hợp việc thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng năm (chậm nhất vào ngày 20 tháng 11) báo cáo kết quả thực hiện và dự toán năm kế tiếp trình Ủy ban nhân dân Tỉnh.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị và các phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- VPCP (I, II);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT & các PCT/UBND Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- NC (TH, LTPP, CN, NN, XDCB);
- Lưu: VT, HS.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Ngọc Hân

 

Từ khóa:112/2005/QĐ-UBNDQuyết định 112/2005/QĐ-UBNDQuyết định số 112/2005/QĐ-UBNDQuyết định 112/2005/QĐ-UBND của Tỉnh Đồng ThápQuyết định số 112/2005/QĐ-UBND của Tỉnh Đồng ThápQuyết định 112 2005 QĐ UBND của Tỉnh Đồng Tháp

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu112/2005/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Đồng Tháp
                            Ngày ban hành26/12/2005
                            Người kýTrương Ngọc Hân
                            Ngày hiệu lực 01/01/2006
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
                                                  • Điều 2. Đơn vị thu phí và phân chia tiền thu phí ở các cấp
                                                  • Điều 3. Mục đích sử dụng tiền phí
                                                  • Điều 4. Chứng từ thu phí và công tác nộp tiền phí
                                                  • Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. Giao Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai và theo dõi, tổng hợp việc thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng năm (chậm nhất vào ngày 20 tháng 11) báo cáo kết quả thực hiện và dự toán năm kế tiếp trình Ủy ban nhân dân Tỉnh.
                                                  • Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị và các phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi