Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu101/2004/QĐ-BTC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành24/12/2004
Người kýTrương Chí Trung
Ngày hiệu lực 14/01/2005
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Quyết định 101/2004/QĐ-BTC quy định mức thu và việc quản lý, sử dụng phí tham quan Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu101/2004/QĐ-BTC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành24/12/2004
Người kýTrương Chí Trung
Ngày hiệu lực 14/01/2005
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 101/2004/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 101/2004/QĐ-BTC NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM 2004 QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN BẢO TÀNG MỸ THUẬT VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá";
Sau khi có ý kiến của Bộ Văn hoá Thông tin (tại công văn số 3292/VHTT-KHTC ngày 10/9/2004 và công văn số 4370/VHTT-KHTC ngày 24/11/2004);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tổ chức, cá nhân tham quan Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam phải nộp phí tham quan (áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan) theo mức thu quy định, như sau:

1. Đối với người lớn 20.000 (hai mươi nghìn) đồng/lượt/người.

2. Đối với học sinh, sinh viên các trường văn hoá nghệ thuật ở Việt Nam, trẻ em: 7.000 (bảy nghìn) đồng/lượt/người. Trong đó:

a) Trẻ em là người dưới mười sáu tuổi. Trường hợp khó xác định là người dưới mười sáu tuổi thì chỉ cần có bất kỳ giấy tờ nào chứng minh được là người dưới mười sáu tuổi như: giấy khai sinh, thẻ học sinh...;

b) Học sinh, sinh viên các trường văn hoá nghệ thuật ở Việt Nam là người có thẻ học sinh, sinh viên do các trường văn hoá nghệ thuật ở Việt Nam cấp.

3. Đối với các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" được giảm 50% mức thu quy định tương ứng tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Điều 2. Tiền thu phí tham quan Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:

1. Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam (đơn vị thu phí) được để lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc quản lý và thu phí theo nội dung chi cụ thể sau đây:

a) Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công, theo chế độ hiện hành cho lao động trực tiếp thu phí, lệ phí (không bao gồm chi phí tiền lương cho cán bộ công chức đã được hưởng tiền lương theo chế độ quy định);

b) Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

c) Chi hỗ trợ sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí, lệ phí;

d) Chi in ấn tài liệu 4 màu giới thiệu về bảo tàng, sơ đồ hệ thống trưng bày bảo tàng, vé vào cửa để lưu niệm và chi mua sắm vật tư, nguyên liệu, các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí, lệ phí;

đ) Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu phí, lệ phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi, bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.

2. Đơn vị thu phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán 10% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, chứng từ thu phí,... không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

Điều 5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Trương Chí Trung

(Đã ký)

 

Từ khóa:101/2004/QĐ-BTCQuyết định 101/2004/QĐ-BTCQuyết định số 101/2004/QĐ-BTCQuyết định 101/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chínhQuyết định số 101/2004/QĐ-BTC của Bộ Tài chínhQuyết định 101 2004 QĐ BTC của Bộ Tài chính

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu101/2004/QĐ-BTC
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành24/12/2004
                            Người kýTrương Chí Trung
                            Ngày hiệu lực 14/01/2005
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Tổ chức, cá nhân tham quan Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam phải nộp phí tham quan (áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài đến tham quan) theo mức thu quy định, như sau:
                                                  • Điều 2. Tiền thu phí tham quan Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
                                                  • Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
                                                  • Điều 4. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, chứng từ thu phí,... không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
                                                  • Điều 5. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi