Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu72/2014/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanThành phố Đà Nẵng
Ngày ban hành11/12/2014
Người kýTrần Thọ
Ngày hiệu lực 21/12/2014
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Nghị quyết 72/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, đối tượng thu, nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng

Value copied successfully!
Số hiệu72/2014/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanThành phố Đà Nẵng
Ngày ban hành11/12/2014
Người kýTrần Thọ
Ngày hiệu lực 21/12/2014
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2014/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, ĐỐI TƯỢNG THU, NỘP, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA VIII, NHIỆM KỲ 2011-2016, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,

Sau khi nghe Tờ trình số 10882/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về đề nghị quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, chế độ quản lý, sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, đối tượng thu, nộp phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng cụ thể như sau:

1. Đối tượng nộp phí

- Đối tượng nộp phí là các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định.

- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và đối với trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất không áp dụng trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu.

2. Cơ quan thu phí:

Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố Đà Nẵng.

3. Mức thu phí:

a) Mức thu phí cụ thể theo Phụ lục đính kèm

b) Các hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu tại các xã thuộc huyện Hoà Vang, gồm: Hoà Bắc, Hoà Ninh, Hoà Phú thì mức thu phí bằng 70% mức thu phí nêu tại điểm a khoản này.

c) Các trường hợp cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì mức thu phí bằng 80% mức thu phí nêu tại điểm a khoản này.

Điều 2. Chế độ quản lý, sử dụng tiền thu phí

Cơ quan thu phí được trích để lại 90% tổng số tiền phí thu được để chi phí phục vụ công tác thu, số tiền thu phí còn lại 10% nộp vào ngân sách thành phố.

Điều 3. Hiệu lực áp dụng:

1. Thời điểm áp dụng: kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

2.Bãi bỏ quy định về mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đã được thông qua tại Nghị quyết số 37/2003/NQ-HĐND ngày 12/12/2003 của HĐND thành phố Đà Nẵng khóa VI, nhiệm kỳ 1999-2004, kỳ họp thứ 10.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.

Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các ban của Hội đồng nhân dân thành phố và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa VIII, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Bộ Tài chính; Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TV Thành ủy, các ban của Đảng;
- ĐB HĐND TP; Đoàn ĐBQH TP;
- UBND, UBMTTQVN, các sở, ngành, đoàn thể TP;
- Quận, huyện ủy; UBND, UBMTTQ các Q,H;
- Thường trực HĐND 11 xã huyện Hòa Vang;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN, TT TTVN tại ĐN, Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, TTTH, CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Trần Thọ

 

PHỤ LỤC

MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 72/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)

ĐVT: Đồng/hồ sơ

I. Đối với đất sản xuất kinh doanh

TT

Tên phí

Mức thu

Cấp quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

Cấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

-

Thửa đất dưới 300 m2

500,000

600,000

-

Thửa đất từ 300 m2 đến dưới 500 m2

700,000

900,000

-

Thửa đất từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2

1,000,000

1,200,000

-

Thửa đất từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2

1,400,000

1,700,000

-

Thửa đất từ 3.000 m2 đến dưới 5.000 m2

1,800,000

2,100,000

-

Thửa đất từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2

2,500,000

3,000,000

-

Thửa đất từ 10.000 m2 trở lên

5,000,000

6,000,000

 

 

 

 

II. Đối với đất ở (giữ nguyên theo quy định hiện hành)

TT

Tên phí

Mức thu

Đôthị

Nông thôn

-

Thửa đất dưới 100 m2

150,000

120,000

-

Thửa đất từ 100 m2 đến dưới 300 m2

250,000

150,000

-

Thửa đất từ 300 m2 đến dưới 500 m2

400,000

250,000

-

Thửa đất từ 500 m2 đến dưới 1.000 m2

550,000

400,000

-

Thửa đất từ 1.000 m2 trở lên

800,000

550,000

 

Từ khóa:72/2014/NQ-HĐNDNghị quyết 72/2014/NQ-HĐNDNghị quyết số 72/2014/NQ-HĐNDNghị quyết 72/2014/NQ-HĐND của Thành phố Đà NẵngNghị quyết số 72/2014/NQ-HĐND của Thành phố Đà NẵngNghị quyết 72 2014 NQ HĐND của Thành phố Đà Nẵng

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu72/2014/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanThành phố Đà Nẵng
                            Ngày ban hành11/12/2014
                            Người kýTrần Thọ
                            Ngày hiệu lực 21/12/2014
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi