Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu72/2012/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Nghệ An
Ngày ban hành13/12/2012
Người kýTrần Hồng Châu
Ngày hiệu lực 23/12/2012
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Thuế - Phí - Lệ Phí

Nghị quyết 72/2012/NQ-HĐND về đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Value copied successfully!
Số hiệu72/2012/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Nghệ An
Ngày ban hành13/12/2012
Người kýTrần Hồng Châu
Ngày hiệu lực 23/12/2012
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2012/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13/3/2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08/01/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2003/NĐ-CP; Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp và Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22/3/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 67/2003/NĐ-CP;

Căn cứ các Thông tư liên tịch của Liên Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên Môi trường: số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT; số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 26/7/2010 sửa đổi bổ sung Thông tư liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT & Thông tư liên tịch số 106/2007/TTLT-BTC- BTNMT;

Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21/5/2009 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 7704/TTr-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2012;

Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

1. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nước thải được thải ra môi trường từ:

a) Hộ gia đình;

b) Cơ quan nhà nước;

c) Đơn vị vũ trang nhân dân;

d) Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân;

đ) Các cơ sở rửa ô tô, xe máy;

e) Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác;

g) Các đối tượng khác có nước thải sinh hoạt ngoài các đối tượng nêu trên.

2. Đối tượng không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có nước thải được thải ra môi trường từ:

a) Nước xả ra từ các nhà máy thuỷ điện, nước tuần hoàn trong các nhà máy, cơ sở sản xuất, kinh doanh;

b) Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra;

c) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;

d) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch;

đ) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm:

- Các xã thuộc biên giới, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa);

- Các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị.

Điều 2. Đơn giá và mức thu

1. Địa bàn thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hoà:

a) Đơn giá thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được xác định bằng 10% (x) giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng;

b) Mức thu được tính bằng đơn giá nước thải sinh hoạt (x) tổng lượng nước tiêu thụ.

2. Địa bàn các huyện còn lại:

a) Đơn giá thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được xác định bằng 8% (x) giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng;

b) Mức thu được tính bằng đơn giá nước thải sinh hoạt (x) tổng lượng nước tiêu thụ.

Điều 3. Chế độ quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

1. Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An, các cơ sở cung cấp nước sạch khác sử dụng hóa đơn bán hàng của đơn vị mình để tổ chức thu phí đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ có sử dụng nước sạch của đơn vị. Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An, các đơn vị cung cấp nước sạch khác được để lại 10% số phí thu được để phục vụ cho hoạt động thu phí, 90% số phí còn lại nộp ngân sách Nhà nước.

2. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế phát hành để tổ chức thu phí đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ có sử dụng nước tự khai thác. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn được để lại 15% số phí thu được để phục vụ cho hoạt động thu phí; 85% số phí còn lại nộp ngân sách Nhà nước.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua.

Bãi bỏ quy định về mức thu, chế độ quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh tại khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 144/2003/HĐND-XIV ngày 12/12/2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu và quản lý một số phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Châu

 

 

Từ khóa:72/2012/NQ-HĐNDNghị quyết 72/2012/NQ-HĐNDNghị quyết số 72/2012/NQ-HĐNDNghị quyết 72/2012/NQ-HĐND của Tỉnh Nghệ AnNghị quyết số 72/2012/NQ-HĐND của Tỉnh Nghệ AnNghị quyết 72 2012 NQ HĐND của Tỉnh Nghệ An

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu72/2012/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Nghệ An
                            Ngày ban hành13/12/2012
                            Người kýTrần Hồng Châu
                            Ngày hiệu lực 23/12/2012
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi