Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu352/QĐ-CT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
Ngày ban hành14/02/2011
Người kýĐặng Quang Hồng
Ngày hiệu lực 14/02/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 352/QĐ-CT năm 2011 về đơn giá tạm thời dịch vụ công ích: Thu gom, xử lý rác thải nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Value copied successfully!
Số hiệu352/QĐ-CT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
Ngày ban hành14/02/2011
Người kýĐặng Quang Hồng
Ngày hiệu lực 14/02/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 352/QĐ-CT

Vĩnh Yên, ngày 14 tháng 02 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH ĐƠN GIÁ TẠM THỜI VỀ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH: THU GOM, XỬ LÝ RÁC THẢI NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;

Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;

Căn cứ Thông tư số 154/2010/TT-BTC ngày 01/10/2010 của Bộ Tài chính ban hành quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Công văn số 2272/BXD-VP ngày 10/11/2008 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải đô thị;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 33/TTr-STC ngày 25/01/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành đơn giá tạm thời dịch vụ công ích: Thu gom, xử lý rác thải nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, cụ thể như sau:

1. Nhân công thu gom, vận chuyển rác:

Số TT

LOẠI CÔNG VIỆC

Đơn vị tính

Định mức nhân công

Thành tiền (Đồng)

1

Thu gom rác thải của các hộ gia đình dọc theo đường làng, ngõ xóm

km đường (ngõ)

1,2 đến 1,5 công

98.640

đến 106.864

2

Xúc rác ở điểm tập kết lên xe vận chuyển

tấn rác

0,6 đến 0,7 công

49.320

đến 57.542

3

Vận chuyển rác đến địa điểm xử lý (cự ly được tính từ ven làng, ven xóm đến địa điểm xử lý)

tấn rác/km đường

0,28 đến 0,32 công

23.000

đến 26.300

2. Chi phí vật liệu, nhân công phục vụ xử lý rác:

Số TT

LOẠI CÔNG VIỆC

Đơn vị tính

Tiền vật liệu (Đồng)

Tiền nhân công (Đồng)

Thành tiền (Đồng)

1

Chôn lấp, xử lý rác thải

tấn rác

23.750

4.932

28.682

2

Thuốc diệt ruồi Sant USA 12.5EC và nhân công phun (tần suất cao nhất là 3 ngày/lần, phạm vi phun bên trong và khu vực bên ngoài bãi rác trong vòng 50 m trở lại)

100 m2

40.000

246

40.246

3

Phun chế phẩm xử lý LTH 100 (tần suất cao nhất là 2 ngày/lần và phạm vi phun là bề mặt đống rác mới đưa về)

100 m2

0

246

246

3. Phương pháp tính:

3.1. Lượng rác thu gom, vận chuyển và xử lý được xác định bằng cách sử dụng các phương tiện đo lường (kg) hoặc có thể xác định dựa trên việc tính toán theo công thức:

Mrác thải = N x T x K

Trong đó:

- M: Tổng khối lượng rác (kg)/ngày;

 

- N: Số người dân đã được thu gom rác;

 

- T: Thời gian tính theo ngày;

 

- K: Hệ số xả rác của 01 người trong 01 ngày đêm, K = 0,7 kg.

3.2. Nhân công được tính theo cấp bậc thợ bình quân là 4/7 (tương đương với nhân công lao động phổ thông), đơn giá: 82.203 đồng/công.

Điều 2.Giao Sở Tài chính, Sở Tài nguyên Môi trường hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện đơn giá tạm thời nói tại Điều 1; Trong quá trình áp dụng nếu có biến động về giá (vật tư, hóa chất và lương tối thiểu) đến 20% giá chi phí dịch vụ, Sở Tài chính trình UBND tỉnh điều chỉnh giá dịch vụ theo quy định hiện hành.

Điều 3.Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên Môi trường, Kế hoạch Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND tỉnh (B/c);
- CPCT, CPVP;
- Như Điều 3;
- CV: KT2;
- Lưu VT;
(35b).

KT. CHỦTỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Đặng Quang Hồng

 

Từ khóa:352/QĐ-CTQuyết định 352/QĐ-CTQuyết định số 352/QĐ-CTQuyết định 352/QĐ-CT của Tỉnh Vĩnh PhúcQuyết định số 352/QĐ-CT của Tỉnh Vĩnh PhúcQuyết định 352 QĐ CT của Tỉnh Vĩnh Phúc

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu352/QĐ-CT
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
                            Ngày ban hành14/02/2011
                            Người kýĐặng Quang Hồng
                            Ngày hiệu lực 14/02/2011
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi