Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu2989/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đồng Nai
Ngày ban hành30/09/2014
Người kýVõ Văn Chánh
Ngày hiệu lực 30/09/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 2989/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm tại cơ sở y tế trên địa bàn các huyện và thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020

Value copied successfully!
Số hiệu2989/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đồng Nai
Ngày ban hành30/09/2014
Người kýVõ Văn Chánh
Ngày hiệu lực 30/09/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2989/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 30 tháng 9 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN LÂY NHIỄM TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN VÀ THỊ XÃ LONG KHÁNH GIAI ĐOẠN 2014 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005;

Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

Căn cứ Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải y tế;

Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;

Căn cứ Nghị quyết số 125/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của HĐND tỉnh Đồng Nai về việc thông qua Đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2872/TTr-SYT ngày 29/8/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Phê duyệt Đề án thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm tại các cơ sở y tế trên địa bàn các huyện và thị xã Long Khánh giai đoạn 2014 - 2020 với nội dung cụ thể như sau:

1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh:

a) Các bệnh viện tuyến huyện và bệnh viện đa khoa khu vực thuộc ngành y tế tỉnh Đồng Nai được giao thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm phát sinh tại các cơ sở y tế, bao gồm: Bệnh viện Đa khoa huyện Tân Phú, Bệnh viện Đa khoa Dầu Giây, Bệnh viện Đa khoa huyện Trảng Bom, Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Cửu, Bệnh viện Đa khoa huyện Xuân Lộc, Bệnh viện Đa khoa huyện Cẩm Mỹ, Bệnh viện Đa khoa huyện Nhơn Trạch, Bệnh viện Đa khoa khu vực Long Khánh, Bệnh viện Đa khoa khu vực Long Thành, Bệnh viện Đa khoa khu vực Định Quán.

b) Các cơ sở y tế công lập và ngoài công lập trên địa bàn các huyện và thị xã Long Khánh trong quá trình hoạt động có phát sinh chất thải rắn lây nhiễm và có nhu cầu thuê các bệnh viện huyện hoặc bệnh viện đa khoa khu vực thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm cho đơn vị mình.

2. Tổ chức thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm

Các bệnh viện được giao thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm phải thực hiện các yêu cầu sau:

a) Lập hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại trình cơ quan có thẩm quyền để được cấp phép hành nghề theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

b) Ký hợp đồng với các cơ sở y tế công lập và ngoài công lập trên địa bàn có nhu cầu thuê dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm.

c) Thu phí dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm.

d) Tổ chức hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải:

- Thu gom chất thải rắn lây nhiễm tại các cơ sở y tế ít nhất 02 ngày/01 lần.

- Vận chuyển chất thải rắn lây nhiễm bằng xe chuyên dùng.

- Đốt chất thải rắn lây nhiễm tại lò đốt của bệnh viện. Riêng Bệnh viện Đa khoa huyện Tân Phú và Bệnh viện Đa khoa huyện Nhơn Trạch trong giai đoạn chưa có lò đốt tại bệnh viện sẽ vận chuyển chất thải đến đốt tại huyện lân cận, cụ thể: Bệnh viện Đa khoa huyện Tân Phú chuyển rác về đốt tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Định Quán; Bệnh viện Đa khoa huyện Nhơn Trạch chuyển rác về đốt tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Long Thành.

Quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải thực hiện đúng quy định của Nhà nước.

3. Nhân lực và chế độ tiền công cho nhân viên thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất rắn thải lây nhiễm:

a) Bệnh viện được giao thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm phải thành lập 01 Tổ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm với 03 nhân viên; trong đó: 02 nhân viên làm nhiệm vụ thu gom, xử lý chất thải và 01 lái xe.

Tổng số nhân viên: 03 người/01 bệnh viện x 10 bệnh viện= 30 người.

b) Bệnh viện được giao thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm, phải phân công ít nhất 01 nhân viên của bệnh viện có trình độ và chuyên ngành phù hợp để đảm nhiệm việc quản lý, điều hành, hướng dẫn về chuyên môn, kỹ thuật trong hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm. Các nhân viên vận hành và lái xe phải được đào tạo, tập huấn bảo đảm vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị.

c) Nhân viên Tổ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm do bệnh viện quản lý; thực hiện việc thu gom, xử lý chất thải rắn lây nhiễm cho các cơ sở y tế công lập và ngoài công lập trên địa bàn theo hợp đồng; đồng thời thực hiện việc thu gom, xử lý chất thải rắn lây nhiễm tại bệnh viện và những nhiệm vụ khác do Giám đốc bệnh viện phân công.

d) Nhân viên Tổ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm làm việc theo hình thức hợp đồng lao động có thời hạn. Tiền công thực hiện theo thỏa thuận, với mức tối đa là 5.000.000 đồng/người/tháng, bao gồm cả tiền công, tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế. Được cấp phương tiện bảo hộ lao động với mức tối đa là 3.000.000 đồng/người/năm.

4. Mức phí dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm:

Áp dụng theo mức thu phí xử lý rác thải y tế nguy hại theo Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 19/4/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1 Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 08/7/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu phí vệ sinh thu gom và xử lý rác thải y tế chất nguy hại trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Cụ thể như sau:

a) Mức thu phí vệ sinh thu gom và xử lý rác thải y tế chất nguy hại đối với các cơ sở y tế tập trung: Cự ly vận chuyển dưới 65 km: 12.279 đồng/kg; cự ly vận chuyển trên 65 km: 13.944 đồng/kg.

b) Mức thu phí vệ sinh thu gom và xử lý rác thải y tế chất nguy hại đối với các cơ sở y tế không tập trung: Cự ly vận chuyển dưới 65 km: 30.399 đồng/kg; cự ly vận chuyển trên 65 km: 32.063 đồng/kg.

5. Chế độ thu, nộp, sử dụng và thanh quyết toán nguồn thu phí dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

6. Trách nhiệm của các cơ sở y tế công lập và ngoài công lập có nhu cầu thuê dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm:

a) Ký hợp đồng thuê dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm với bệnh viện được giao thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm.

b) Tổ chức thu gom chất thải rắn lây nhiễm từ các khoa phòng, phân loại chất thải tại nguồn và bảo quản chất thải tại đơn vị trong khoảng thời gian giữa 02 đợt thu gom chất thải.

c) Trả phí dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm theo mức phí do UBND tỉnh ban hành.

7. Nguồn kinh phí cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm:

a) Ước tính nguồn thu phí dịch vụ:915.552.000 đồng/năm.

Ước tính khối lượng chất thải rắn lây nhiễm phát sinh tại mỗi huyện trong 01 năm: 48.000 kg/01 năm. Ước tính nguồn thu như sau:

- Nguồn thu phí xử lý chất thải rắn lây nhiễm của các cơ sở YT tập trung: 30.000 kg chất thải x 12.279 đ/kg= 368.370.000 đồng.

- Nguồn thu phí xử lý chất thải rắn lây nhiễm của các cơ sở YT không tập trung: 18.000 kg chất thải x 30.399 đồng/kg= 547.182.000 đồng.

b) Tổng chi phí cho xử lý chất thải (01 huyện/01 năm): 3.690.000.000 đồng.

Cụ thể các nội dung chi như sau:

- Chi phí cho hoạt động thu gom và xử lý chất thải: 1.800.000.000 đồng/năm; bao gồm:

+ Xăng dầu cho ô tô đi thu gom chất thải: 200 km/chuyến x 15 chuyến/01 tháng x 12 tháng x 10 lít xăng/100 km x 25.000 đồng/01 lít xăng x 10 huyện= 900.000.000 đồng/năm.

+ Dầu đốt chất thải: 48.000 kg chất thải/năm x 0,5 lít dầu/01 kg chất thải x 25.000 đồng/lít= 600.000.000 đồng/năm.

+ Chi phí mua sắm bổ sung dụng cụ, bảo hiểm và sửa chữa xe ô tô: 30.000.000 đồng/01 huyện/năm x 10 huyện= 300.000.000 đồng.

- Chi phí chi trả tiền công và bảo hộ lao động cho nhân viên 10 Tổ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải: 1.890.000.000 đồng/năm, cụ thể như sau:

+ Tiền công (bao gồm lương, phụ cấp độc hại, BHXH, BH thất nghiệp và BHYT): 30 người x 5.000.000 đồng/người/tháng x 12 tháng= 1.800.000.000 đồng.

+ Phương tiện bảo hộ lao động: 30 người x 3.000.000 đồng/người/năm= 90.000.000 đồng.

c) Chi phí sửa chữa nhà chứa rác, mua sắm dụng cụ ban đầu và lập hồ sơ xin cấp phép hành nghề quản lý chất thải rắn lây nhiễm cho 10 bệnh viện thực hiện dịch vụ quản lý chất thải lây nhiễm: 1.000.000.000 đồng.

100.000.000 đồng/01 bệnh viện x 10 bệnh viện= 1.000.000.000 đồng.

(Chi phí này chỉ sử dụng trong năm đầu triển khai thực hiện Đề án).

d) Nguồn kinh phí:

- Chi phí cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm: Sử dụng từ nguồn thu phí dịch vụ và bổ sung từ ngân sách.

- Chi phí chi trả tiền công và bảo hộ lao động cho nhân viên Tổ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn lây nhiễm: Ngân sách tỉnh.

8. Thời gian thực hiện Đề án: Giai đoạn 2014 - 2020.

Điều 2.Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4.Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Văn Chánh

 

Từ khóa:2989/QĐ-UBNDQuyết định 2989/QĐ-UBNDQuyết định số 2989/QĐ-UBNDQuyết định 2989/QĐ-UBND của Tỉnh Đồng NaiQuyết định số 2989/QĐ-UBND của Tỉnh Đồng NaiQuyết định 2989 QĐ UBND của Tỉnh Đồng Nai

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu2989/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Đồng Nai
                            Ngày ban hành30/09/2014
                            Người kýVõ Văn Chánh
                            Ngày hiệu lực 30/09/2014
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi