Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu344/2010/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Nghệ An
Ngày ban hành10/12/2010
Người kýTrần Hồng Châu
Ngày hiệu lực 20/12/2010
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Nghị quyết 344/2010/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu344/2010/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Nghệ An
Ngày ban hành10/12/2010
Người kýTrần Hồng Châu
Ngày hiệu lực 20/12/2010
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
---------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 344/2010/NQ-HĐND

Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước (sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số: 7400/TTr-UBND ngày 24/11/2010;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường của các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Nghệ An, với những nội dung như sau:

I. NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

1. Chi hoạt động quan trắc và phân tích môi trường theo mạng lưới quan trắc đã được phê duyệt; thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường trên địa bàn tỉnh.

2. Chi hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được phê duyệt, bao gồm các nội dung: Xây dựng dự án, điều tra khảo sát, đánh giá tình hình ô nhiễm, thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải, kiểm tra, nghiệm thu dự án:

a) Dự án xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích trên địa bàn tỉnh (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường) thuộc danh mục dự án theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng; Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích.

b) Thu gom, vận chuyển, xử lý, giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải trên địa bàn tỉnh; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh.

c) Dự án xử lý chất thải cho một số bệnh viện, cơ sở y tế, trường học, các cơ sở giam giữ của nhà nước do tỉnh quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.

d) Các dự án, đề án về bảo vệ môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường được UBND tỉnh phê duyệt.

3. Chi hỗ trợ trang bị thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở nơi công cộng.

4. Chi thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh; bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường; hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường.

5. Chi công tác quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên của Nhà nước; quản lý cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, nhân giống một số loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng trên địa bàn tỉnh.

6. Chi xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường trên địa bàn tỉnh (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng.

7. Chi thực hiện báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất; thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược của các quy hoạch, kế hoạch, chiến lược phát triển trên địa bàn tỉnh.

8. Chi xây dựng và ban hành tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường.

9. Chi hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.

10. Chi công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường.

11. Chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường được UBND tỉnh quyết định.

12. Chi hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được UBND tỉnh quyết định.

13. Chi hỗ trợ Quỹ Bảo vệ môi trường của tỉnh.

14. Chi các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường.

II. NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN

1. Chi hỗ trợ các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo dự án được phê duyệt, bao gồm các nội dung: Xây dựng dự án, điều tra khảo sát, đánh giá tình hình ô nhiễm, thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải, kiểm tra, nghiệm thu dự án:

a) Thu gom, vận chuyển, xử lý, giảm thiểu, tái chế, xử lý, chôn lấp chất thải; vận hành hoạt động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh trên địa bàn huyện.

b) Dự án xử lý chất thải cho một số cơ sở y tế, trường học và một số đơn vị công lập khác do huyện quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.

2. Chi công tác quản lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ trang bị thiết bị, phương tiện thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng trên địa bàn huyện.

3. Chi thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn huyện; bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường; hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường.

4. Chi thực hiện báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất trên địa bàn huyện.

5. Chi thực hiện xây dựng chiến lược, chương trình, kế hoạch về bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện.

6. Chi hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức, cá nhân có cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng được phân cấp theo quy định.

7. Chi công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường.

8. Chi công tác xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường.

9. Chi các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường.

III. NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH CẤP XÃ

1. Chi hỗ trợ hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải thông thường trên địa bàn do xã, phường, thị trấn tổ chức quản lý.

2. Chi thực hiện phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trên địa bàn; bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường; hỗ trợ xử lý môi trường sau sự cố môi trường.

3. Chi thực hiện báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất trên địa bàn xã.

4. Chi thực hiện xây dựng kế hoạch về bảo vệ môi trường trên địa bàn xã.

5. Chi hoạt động kiểm tra, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường đối với các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn.

6. Chi công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn xã, phường, thị trấn.

7. Chi các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn xã, phường, thị trấn do UBND huyện giao.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh

- Căn cứ vào tình hình cụ thể của tỉnh, hàng năm bố trí kinh phí sự nghiệp môi trường trong dự toán ngân sách của tỉnh không thấp hơn mức Trung ương quy định.

- Căn cứ Nghị quyết này và các quy định khác của Pháp luật ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XV, kỳ họp thứ 19 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Châu

 

Từ khóa:344/2010/NQ-HĐNDNghị quyết 344/2010/NQ-HĐNDNghị quyết số 344/2010/NQ-HĐNDNghị quyết 344/2010/NQ-HĐND của Tỉnh Nghệ AnNghị quyết số 344/2010/NQ-HĐND của Tỉnh Nghệ AnNghị quyết 344 2010 NQ HĐND của Tỉnh Nghệ An

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu344/2010/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Nghệ An
                            Ngày ban hành10/12/2010
                            Người kýTrần Hồng Châu
                            Ngày hiệu lực 20/12/2010
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi