Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu02/2018/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quan
Ngày ban hành12/07/2018
Người ký
Ngày hiệu lực 22/07/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND về huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Value copied successfully!
Số hiệu02/2018/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quan
Ngày ban hành12/07/2018
Người ký
Ngày hiệu lực 22/07/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 716/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 29 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN GIAI ĐOẠN 2012-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;

Căn cứ Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17 tháng 2 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng thể chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2050;

Căn cứ Thông tư số 13/2007/BXD ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 637/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể quản lý chất thải rắn đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2020;

Căn cứ Công văn số 1177/BXD-HTKT ngày 15 tháng 7 năm 2011 của Bộ Xây dựng về việc triển khai thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011- 2020;

Theo Chỉ thị số 15/CT-CTUBND ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tăng cường công tác quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng Bình Định tại Tờ trình số 68/TTr-SXD ngày 27/9/2011 và Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 921/SKH&ĐT ngày 28/11/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2012÷2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện nhằm phát huy hiệu quả hoạt động quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Lê Hữu Lộc

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN GIAI ĐOẠN 2012-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành theo Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 29/12/2011 của UBND tỉnh Bình Định)

1. Mục tiêu:

Đến năm 2015, chất thải rắn (CTR) sinh hoạt được thu gom và xử lý đạt 100% ở thành phố Quy Nhơn và 70% ở các đô thị khác; chất thải rắn công nghiệp, chất thải rắn y tế được thu gom và xử lý đạt chuẩn môi trường.

Đến năm 2020, 100% lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại thành phố Quy Nhơn; 80% tổng lượng CTR sinh hoạt phát sinh đối với các đô thị khác được thu gom và xử lý; 100% CTR sinh hoạt phát sinh tại các đô thị được phân loại tại nguồn.

Đẩy mạnh hiệu quả quản lý nhà nước về quản lý CTR, nâng cao chất lượng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTR, cải thiện chất lượng môi trường sống đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội.

2. Nhiệm vụ và giải pháp:

a. Từng bước triển khai Quy hoạch tổng thể quản lý CTR trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 637/QĐ-UBND ngày 27/8/2009 của UBND tỉnh; đồng thời cập nhật, điều chỉnh các chỉ tiêu về quản lý CTR theo Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp CTR đến năm 2025, tầm nhìn đến 2050.

b. Xây dựng hoàn thiện cơ chế chính sách về hoạt động quản lý CTR trên địa bàn tỉnh.

c. Xây dựng và ban hành Quy chế quản lý CTR tại các đô thị và khu, cụm công nghiệp trong tỉnh Bình Định.

d.Tăng cường nâng cao năng lực điều hành quản lý nhà nước trong công tác quản lý CTR.

đ. Xây dựng và ban hành khung biểu giá dịch vụ (bao gồm phí vệ sinh rác thải và kinh phí bổ sung từ ngân sách huyện) thu gom, vận chuyển và xử lý CTR phù hợp, đảm bảo đủ bù đắp cho hoạt động quản ký CTR.

e.Đẩy mạnh công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTR: Tăng cường năng lực thu gom, vận chuyển; ứng dụng công nghệ tiên tiến, hạn chế chôn lấp; thúc đẩy việc phân loại CTR tại nguồn, tăng cường tái chế, tái sử dụng và xã hội hóa hoạt động quản lý CTR.

g.Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về ô nhiễm môi trường sống do CTR gây ra.

3. Kế hoạch thực hiện:

Kế hoạch thực hiện được chia thành 02 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: Từ năm 2012 – 2013.

- Giai đoạn 2: Từ năm 2013 – 2015.

(Chi tiết theo nội dung Phụ lục đính kèm).

4. Kinh phí thực hiện:

- Tổng dự toán kinh phí thực hiện: 1.785 tỷ đồng(Một nghìn, bảy trăm tám mươi lăm tỷ đồng chẵn).

- Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương có dự án; vốn vay ODA và các tổ chức nước ngoài khác, vốn viện trợ không hoàn lại; vốn xã hội hóa của tư nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác./.

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành theo Quyết định số 716/QĐ-UBND ngày 29/12 /2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)

1. Giai đoạn 2011-2012 (ưu tiên):

STT

Tên Dự án

Địa điểm

Công nghệ xử lý

Khái toán KP (tỷ đồng)

Nguồn vốn

Phương thức triển khai thực hiện và Quản lý dự án

Ghi chú

1

Dự án xử lý CTR huyện An Nhơn

Xã Nhơn Thọ, huyện An Nhơn

- Phân loại, tái chế, tái sử dụng.

- Chôn lấp hợp vệ sinh

- Đầu tư trang thiết bị

50

- TW hỗ trợ

- Ngân sách địa phương

- Vay ưu đãi

UBND huyện làm chủ đầu tư

- Đã có QHCT 1/500

- Quy mô 20 ha

2

Dự án xử lý CTR phía Bắc huyện Hoài Nhơn

Xã Hoài Sơn, huyện Hoài Nhơn

- Phân loại, tái chế, tái sử dụng.

- Chôn lấp hợp vệ sinh

- Đầu tư trang thiết bị

25

- TW hỗ trợ

- Ngân sách địa phương

- Vay ưu đãi

UBND huyện làm chủ đầu tư

- Đã được chấp thuận địa điểm

- Quy mô 10 ha

3

- Dự án xử lý CTR huyện Phù Cát (xã Cát Hiệp)

Xã Cát Hiệp, huyện Phù Cát

- Chôn lấp hợp vệ sinh

- Đầu tư trang thiết bị

 

15

- TW hỗ trợ

- Ngân sách địa phương

- Vay ưu đãi

UBND huyện làm chủ đầu tư

- Đang ĐTXD

- Quy mô 8,22 ha

- Cần đầu tư hoàn chỉnh, đồng bộ

4

Dự án xử lý CTR huyện Vân Canh

Làng Hiệp Hà, xã Canh Hiệp, huyện Vân Canh

- Chôn lấp hợp vệ sinh

- Đầu tư trang thiết bị

15

- TW hỗ trợ

- Ngân sách địa phương

- Vay ưu đãi

UBND huyện làm chủ đầu tư

- Đã được chấp thuận địa điểm

- Quy mô 5 ha

5

Dự án xử lý CTR huyện Hoài Ân

Khu vực Hóc Trưởng, thôn Diêu Tường, xã Ân Tường Đông

- Chôn lấp hợp vệ sinh

- Đầu tư trang thiết bị

15

- TW hỗ trợ

- Ngân sách địa phương

- Vay ưu đãi

UBND huyện làm chủ đầu tư

- Đang trình duyệt QHCT

- Quy mô 3,6 ha

6

Dự án xử lý CTR huyện An lão.

Đồng Tre, thị trấn An Lão

- Chôn lấp hợp vệ sinh

- Đầu tư trang thiết bị.

15

- TW hỗ trợ

- Ngân sách địa

UBND huyện làm chủ đầu tư

- Đã được UBND tỉnh phê duyệt

 

 

 

- Sản xuất phân compost, tái chế CTR.

 

phương

- Vay ưu đãi

 

NVQH

- Quy mô 7,34 ha

7

Dự án xử lý CTR huyện Vĩnh Thạnh.

Xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Thạnh

- Chôn lấp hợp vệ sinh

- Đầu tư trang thiết bị

15

- TW hỗ trợ

- Ngân sách địa phương

- Vay ưu đãi

UBND huyện làm chủ đầu tư

- Quy mô 2,1 ha

8

Dự án Khu xử lý CTR phục vụ KKT Nhơn Hội.

Thôn Liên Trì, xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát

- Chôn lấp CTR sinh hoạt và CTR CN không nguy hại.

- Phân loại, tái chế, tái sử dụng; Sản xuất phân compost.

- Đầu tư trang thiết bị

75

- TW hỗ trợ

- Ngân sách địa phương

- Vay ưu đãi

BQL KKT tỉnh làm chủ đầu tư

- Đã có QHCT 1/500

- Quy mô 29,7 ha

9

Lò đốt CTR công nghiệp và xử lý bùn thải hầm cầu thành phố Quy Nhơn.

Khu xử lý CTR thành phố Quy Nhơn (Tại thôn Thanh Long, xã Phước Mỹ).

Công suất 20 m3/ngày

20

Ngân sách và các nguồn khác

UBND TP.Quy Nhơn làm CĐT

Đã có địa điểm quy hoạch

10

Dự án tăng cường nâng cao nhận thức của cộng đồng về ô nhiễm môi trường do CTR gây ra; phân loại rác thải tại nguồn (g/đoạn 1).

11 huyện, thành phố

- Tuyên truyền nâng cao năng lực nhận thức của công đồng.

- Đầu tư trang thiết bị.

 

22

Trung ương hỗ trợ

UBND các huyện, thành phố

 

11

Quản lý rác thải nông thôn (g/đoạn 1).

11 huyện, thành phố

- Đầu tư hố chôn lấp theo cụm dân cư.

- Tuyên truyền nâng cao năng lực nhận thức của công đồng.

- Đầu tư trang thiết bị.

33

Trung ương hỗ trợ

UBND các huyện, thành phố

 

 

Tổng cộng

 

 

300

 

 

 

2. Giai đoạn 2013-2015:

STT

Tên Dự án

Địa điểm

Công nghệ xử lý

Khái toán KP (tỷ đồng)

Nguồn vốn

Phương thức triển khai thực hiện và Quản lý dự án

Ghi chú

1

Dự án Khu xử lý CTR cấp vùng tỉnh tại xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát.

 

Xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát

- Chôn lấp CTR sinh hoạt và CTR công nghiệp, y tế nguy hại.

- Sản xuất phân compost, tái chế CTR.

- Đầu tư trang thiết bị

1200

Trung ương hỗ trợ

Chưa xác định

- Đã có địa điểm.

- Quy mô 40 ha

 

2

Dự án tăng cường nâng cao nhận thức cộng đồng về ô nhiễm môi trường do CTR gây ra; phân loại rác thải tại nguồn (g/đoạn 2).

11 huyện, thành phố

- Tuyên truyền nâng cao năng lực nhận thức của công đồng.

- Đầu tư trang thiết bị.

 

66

Trung ương hỗ trợ

UBND các huyện, thành phố

 

3

Dự án Quản lý rác thải nông thôn (g/đoạn 2).

11 huyện, thành phố

- Đầu tư hố chôn lấp theo cụm dân cư.

- Tuyên truyền nâng cao năng lực nhận thức của cộng đồng.

- Đầu tư trang thiết bị.

77

Trung ương hỗ trợ

UBND các huyện, thành phố

 

4

Dự án nâng cấp các Nhà máy, cơ sở xử lý rác.

11 huyện, thành phố

 

132

Trung ương hỗ trợ

UBND các huyện, thành phố

 

5

Dự án Khu xử lý bột đá Phước Mỹ.

 

Thành phố Quy Nhơn

Xử lý bột đá thành VLXD

10

Xã hội hóa

Kêu gọi đầu tư

- Quy mô 04 ha

 

Tổng cộng

 

 

1.485

 

 

 

Tổng kinh phí đầu tư cơ sở xử lý CTR giai đoạn 2011 - 2015: 300 + 1485 = 1.785 tỷ đồng

Từ khóa:02/2018/NQ-HĐNDNghị quyết 02/2018/NQ-HĐNDNghị quyết số 02/2018/NQ-HĐNDNghị quyết 02/2018/NQ-HĐND của Nghị quyết số 02/2018/NQ-HĐND của Nghị quyết 02 2018 NQ HĐND của

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu02/2018/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quan
                            Ngày ban hành12/07/2018
                            Người ký
                            Ngày hiệu lực 22/07/2018
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi