Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu818/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
Ngày ban hành13/05/2005
Người kýDương Thanh Tương
Ngày hiệu lực 13/05/2005
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 818/QĐ-UB năm 2005 quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên tại cộng đồng và Trung tâm bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu818/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
Ngày ban hành13/05/2005
Người kýDương Thanh Tương
Ngày hiệu lực 13/05/2005
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

UBND TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 818/QĐ-UB

Buôn Ma Thuột, ngày 13 tháng 05 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN TẠI CỘNG ĐỒNG VÀ TẠI CÁC TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994.

Căn cứ Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ về chính sách cứu trợ xã hội; Nghị định số 168/2004/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2000/NĐ-CP, Thông tư số 16/2004/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2004 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định 168/2004/NĐ-CP.

Xét đề nghị của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 110/TT-LĐTBXH ngày 16 tháng 02 năm 2005.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay quy định các mức trợ cấp xã hội thường xuyên và chế độ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng đang hưởng chính sách cứu trợ xã hội như sau:

1.1. Mức trợ cấp xã hội nuôi dưỡng thường xuyên tại cộng đồng do xã, phường quản lý bằng 65.000 đồng/người/tháng.

1.2. Mức trợ cấp sinh hoạt phí nuôi dưỡng thường xuyên tại các cơ sở Bảo trợ xã hội do nhà nước quản lý (trẻ em mồ côi, người già cô đơn và người tàn tật nặng đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm bảo trợ xã hội của tỉnh; người tâm thần mãn tính đang được nuôi dưỡng tại Trung tâm Giáo dục – Lao động Xã hội của tỉnh thuộc Sở lao động – Thương binh và Xã hội quản lý) bằng 140.000 đ/người/tháng; riêng đối với trẻ em dưới 18 tháng tuổi phải ăn thêm sữa và trẻ em bị nhiễm HIV/AIDS bằng 210.000 đồng/trẻ em/tháng; người tâm thần mãn tính bằng 160.000đồng/người/tháng.

1.3. Mức trợ cấp 7000đồng/người/ngày nhưng không quá 15 ngày được áp dụng cho người lang thang cơ nhỡ trong thời gian tập trung chờ đưa về nơi cư trú.

1.4. Các đối tượng nêu ở mục 1.1, 1.2 được cấp thẻ bảo hiểm y tế (nếu đang chưa được cấp thẻ Bảo hiểm y tế) theo Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ ban hành điều lệ bảo hiểm y tế, Thông tư liên tịch số 15/1998/TTLT- BYT – BTC – BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm y tế bắt buộc theo quy định của Điều lệ Bảo hiểm y tế ban hành theo Nghị định số 58/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ, cụ thể như sau: Mức đóng Bảo hiểm y tế = 3% mức lương tối thiểu hiện hành do cơ quan trực tiếp quản lý kinh phí của đối tượng đóng.

Thời gian thực hiện các mức trợ cấp xã hội và chế độ Bảo hiểm y tế được áp dụng thống nhất trên địa bàn của tỉnh từ ngày 01 tháng 01 năm 2005.

Điều 2. Thủ tục hồ sơ, quy trình xét duyệt, thẩm quyền giải quyết thực hiện theo quy định tại Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ; Thông tư số 18/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 7 năm 2000 của Bộ lao động – Thương binh và Xã hội về chính sách cứu trợ xã hội.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở lao động – Thương binh xã hội, Giám đốc Sở tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch  UBND các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- Bộ LĐTBXH (B/C);
- CT, các PCT, UBND – HĐND;
- Lưu: VT, VX.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK




Dương Thanh Tương

 

Từ khóa:818/QĐ-UBQuyết định 818/QĐ-UBQuyết định số 818/QĐ-UBQuyết định 818/QĐ-UB của Tỉnh Đắk LắkQuyết định số 818/QĐ-UB của Tỉnh Đắk LắkQuyết định 818 QĐ UB của Tỉnh Đắk Lắk

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu818/QĐ-UB
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
                            Ngày ban hành13/05/2005
                            Người kýDương Thanh Tương
                            Ngày hiệu lực 13/05/2005
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Nay quy định các mức trợ cấp xã hội thường xuyên và chế độ Bảo hiểm y tế cho các đối tượng đang hưởng chính sách cứu trợ xã hội như sau:
                                                  • Điều 2. Thủ tục hồ sơ, quy trình xét duyệt, thẩm quyền giải quyết thực hiện theo quy định tại Nghị định số 07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ; Thông tư số 18/2000/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 7 năm 2000 của Bộ lao động – Thương binh và Xã hội về chính sách cứu trợ xã hội.
                                                  • Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở lao động – Thương binh xã hội, Giám đốc Sở tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch  UBND các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi