Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu64/2016/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Dương
Ngày ban hành20/12/2016
Người kýTrần Thanh Liêm
Ngày hiệu lực 01/01/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 64/2016/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Value copied successfully!
Số hiệu64/2016/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Dương
Ngày ban hành20/12/2016
Người kýTrần Thanh Liêm
Ngày hiệu lực 01/01/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/2016/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thihành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3990/TTr-SXD ngày 19 tháng 12 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình Dương:

1. Đối tượng trả tiền dịch vụ:

Hộ gia đình, hộ kinh doanh nhỏ lẻ, trụ sở làm việc cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công an, quân đội; trường học, nhà trẻ; cửa hàng, nhà hàng kinh doanh ăn uống, khách sạn và hộ kinh doanh có quy mô lớn; nhà máy, cơ sở sản xuất, bệnh viện, chợ, bến xe, bến tàu; công trình xây dựng phát sinh rác thải sinh hoạt (gọi chung là chủ nguồn thải).

2. Đối tượng thu tiền dịch vụ:

Các đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở, đội thu gom rác dân lập và cá nhân tham gia thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh (gọi chung là chủ thu gom).

3. Mức giá tối đa dịch vụ (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng):

STT

Chủ nguồn thải

Đơn vị tính

Mức giá tối đa.

1

Hộ gia đình

 

 

 

- Đối với các phường, thị trấn

Đồng/hộ/tháng

25.000

 

- Đối với các xã

Đồng/hộ/tháng

20.000

2

Đối với hộ gia đình ở nhà (phòng) trọ

Đồng/nhà(phòng) trọ/tháng

10.000

3

Hộ kinh doanh nhỏ lẻ (dưới 10 lao động)

 

 

 

- Kinh doanh buôn bán nhỏ (trừ kinh doanh ăn uống, thực phẩm, rau quả)

Đồng/hộ/tháng

50.000

 

- Kinh doanh buôn bán nhỏ (có kinh doanh ăn uống, thực phẩm, rau quả), trụ sở làm việc của các doanh nghiệp.

Đồng/hộ/tháng

100.000

4

Trụ sở làm việc của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công an, quân đội.

 

 

 

- Trường hợp không có bếp ăn, bán trú.

Đồng/đơn vị/tháng

100.000

 

- Trường hợp có bếp ăn, bán trú.

Đồng/tấn/tháng

300.000

5

Trường học, nhà trẻ

 

 

 

- Trường hợp không có bếp ăn, bán trú.

Đồng/đơn vị/tháng

120.000

 

- Trường hợp có bếp ăn, bán trú.

Đồng/tấn/tháng

300.000

6

Cửa hàng, nhà hàng kinh doanh ăn uống, khách sạn và hộ kinh doanh có quy mô lớn

Đồng/tấn/tháng

300.000

7

Nhà máy, cơ sở sản xuất, bệnh viện, chợ, bến xe, bến tàu.

Đồng/tấn/tháng

300.000

8

Công trình xây dựng.

Đồng/tấn/tháng

300.000

Đối với các trường hợp khác (chưa có trên danh mục hoặc chủ nguồn thải và chủ thu gom có thỏa thuận lại về đơn vị tính): Chủ thu gom ký hợp đồng dịch vụ với mức giá không quá 300.000 đồng/tấn/tháng với chủ nguồn thải; đồng thời báo cáo về Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nơi thực hiện; để báo cáo về Sở Xây dựng và Sở Tài chính, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến chỉ đạo (nếu cần).

Điều 2. Chế độ quản lý, sử dụng giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt

1. Chủ nguồn thải có trách nhiệm ký hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt với chủ thu gom với mức giá không lớn hơn mức giá tối đa theo quy định của Quyết định này; thanh toán toàn bộ chi phí theo hợp đồng dịch vụ.

2. Khi tổ chức thu tiền dịch vụ theo hợp đồng ký với chủ nguồn thải, chủ thu gom phải sử dụng biên lai hoặc hóa đơn cung cấp cho chủ nguồn thải theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.

3. Quản lý và sử dụng:

a) Trường hợp chủ thu gom được tổ chức theo loại hình doanh nghiệp, các hộ kinh doanh: số tiền thu từ hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được tính là doanh thu của doanh nghiệp, hộ kinh doanh. Các doanh nghiệp, hộ kinh doanh có trách nhiệm quản lý, sử dụng số tiền thu theo chế độ quy định thực hiện nghĩa vụ thuế với nhà nước theo các quy định hiện hành.

b) Trường hợp chủ thu gom là đơn vị sự nghiệp công lập: số tiền thu từ hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được để lại toàn bộ và bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động hằng năm của đơn vị sau khi thực hiện nghĩavụ thuế với nhà nước theo các quy định hiện hành.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra giám sát việc thực hiện trên địa bàn không vượt mức giá tối đa được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xâ
ydựng, Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL;
- TT.TU, TT.HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Sở Tư pháp (CSDLQG về pháp luật);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TT công báo tỉnh; Website tỉnh;
- LĐVP, Km, TH;
- Lưu VT./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Liêm

 

Từ khóa:64/2016/QĐ-UBNDQuyết định 64/2016/QĐ-UBNDQuyết định số 64/2016/QĐ-UBNDQuyết định 64/2016/QĐ-UBND của Tỉnh Bình DươngQuyết định số 64/2016/QĐ-UBND của Tỉnh Bình DươngQuyết định 64 2016 QĐ UBND của Tỉnh Bình Dương

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu64/2016/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bình Dương
                            Ngày ban hành20/12/2016
                            Người kýTrần Thanh Liêm
                            Ngày hiệu lực 01/01/2017
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi