Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu49/2018/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Trà Vinh
Ngày ban hành28/12/2018
Người kýNguyễn Trung Hoàng
Ngày hiệu lực 03/01/2019
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 49/2018/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Value copied successfully!
Số hiệu49/2018/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Trà Vinh
Ngày ban hành28/12/2018
Người kýNguyễn Trung Hoàng
Ngày hiệu lực 03/01/2019
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 49/2018/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 28 tháng 12 năm 2018

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/06/2012;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Căn cứ Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 về việc thông qua giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực từ ngày 03 tháng 01 năm 2019 và thay thế Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Quy định giả sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 3.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế Trà Vinh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Quản lý khai thác công trình thủy lợi và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Bộ: Tài chín
h, NN&PTNT;
- TT. T
U, TT. HĐND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;

-
Website Chính phủ;
- Phòng: KT, THNV;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ C
HỦ TỊCH





Nguyễn
Trung Hoàng

QUY ĐỊNH

GIÁ CỤ THỂ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020 áp dụng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng nước trực tiếp hoặc gián tiếp từ công trình thủy lợi để: Trồng lúa, rau, màu, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu, cây công nghiệp ngắn ngày, cây công nghiệp dài ngày, làm muối; cấp nước để nuôi trồng thủy sản, cấp nước cho chăn nuôi.

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan.

Điều 2. Phương thức cung cấp dịch vụ

1. Lợi dụng thủy triều vận hành hệ thống công trình đầu mối và nội đồng cấp nước đến công trình mặt ruộng của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp.

2. Tưới tiêu bằng động lực cấp nước qua vận hành trạm bơm điện đối với số khu vực triền giồng có địa hình cao.

3. Vận hành công trình đầu mối đến kênh cấp II để cung cấp nước cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình lấy nước trực tiếp hoặc gián tiếp sử dụng như: cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu.

Chương II

MỨC GIÁ SỬ DỤNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI

Điều 3. Mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

1. Xác định mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh cụ thể:

a) Đối với đất trồng lúa:

STT

Biện pháp công trình

Mức giá (đồng/ha/vụ)

1

Tưới tiêu bằng động lực

1.055.000

2

Lợi dụng thủy triều để tưới tiêu kết hợp với chủ động một phần

307.400

3

Lợi dụng thủy triều để tưới tiêu và kết hợp động lực hỗ trợ

576.800

b) Đối với diện tích trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày:

STT

Biện pháp công trình

Mức giá (đồng/ha/vụ)

1

Tưới tiêu bằng động lực

422.000

2

Lợi dụng thủy triều để tưới tiêu kết hợp với chủ động một phần

123.000

3

Lợi dụng thủy triều để tưới tiêu và kết hợp động lực hỗ trợ

230.700

c) Đối với sản xuất muối, mức giá dịch vụ công ích thủy lợi bằng 2% giá trị muối thành phẩm.

d) Đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

STT

Các đối tượng dùng nước

Đơn vị

Mức giá tối đa theo các biện pháp công trình

Bơm

Hồ đập, kênh cống

1

Cấp nước cho chăn nuôi

đồng/m3

1.320

900

2

Cấp nước để nuôi trồng thủy sản

2.1

Cấp nước để nuôi trồng thủy sản

đồng/m3

840

600

2.2

Lợi dụng thủy triều cấp nước để nuôi trồng thủy sản

đồng/m2 mặt thoáng/năm

125

3

Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

3.1

Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu

đồng/m3

1.020 840

3.2

Lợi dụng thủy triều kết hợp với chủ động một phần để cấp nước tưới

đồng/ha/năm

245.900

3.3

Lợi dụng thủy triều kết hợp động lực hỗ trợ để cấp nước tưới

đồng/ha/năm

461.400

e) Lợi dụng thủy triều kết hợp với chủ động một phần để tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị thì mức giá 15.400 đồng/ha/vụ.

2. Mức giá cụ thể sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này được tính ở vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.

3. Tổ chức hợp tác dùng nước thỏa thuận với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng nước về mức giá lấy nước từ sau vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến mặt ruộng (kênh nội đồng), nhưng không được vượt quá mức trần do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

4. Các mức giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 4. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành tỉnh

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt diện tích được hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm trên cơ sở bảng kê có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết toán diện tích, biện pháp tưới tiêu, nội dung công việc, kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.

- Giám sát việc quản lý, vận hành hệ thống các công trình thủy lợi và thực hiện sử dụng tiết kiệm nước của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch và phân bổ kinh phí hỗ trợ hàng năm giao các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi.

3. Sở Tài chính

- Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ hàng năm báo cáo Bộ Tài chính.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết toán diện tích, biện pháp tưới tiêu, nội dung công việc, kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm theo quy định.

- Kiểm tra giám sát kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và việc sử dụng ngân sách nhà nước cấp cho các tổ chức khai thác công trình thủy lợi.

4. Cục Thuế Trà Vinh: Có trách nhiệm hỗ trợ Công ty TNHH một thành viên Quản lý Khai thác công trình thủy lợi số liệu diện tích bộ sử dụng đất nông nghiệp khi cần.

5. Công ty TNHH một thành viên Quản lý Khai thác công trình thủy lợi: Căn cứ vào bản đồ giải thửa, hình thức cấp nước, tiêu nước chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã lập bảng kê đối tượng và diện tích đất được tưới nước, tiêu nước được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày 31 tháng 3 năm trước năm kế hoạch theo Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ.

Điều 5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Kiểm tra, rà soát và xác nhận diện tích sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn được nhà nước hỗ trợ làm cơ sở để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

2. Báo cáo, quyết toán sử dụng kinh phí được hỗ trợ cho địa phương (đối chiếu số dư, chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước nơi giao dịch).

Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Phối hợp với đơn vị quản lý thủy nông rà soát, lập bảng kê đối tượng và diện tích sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi được nhà nước hỗ trợ theo quy định.

2. Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng trong nội bộ và Nhân dân, quán triệt mục đích, ý nghĩa việc sử dụng sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi có hiệu quả và thực hiện chính sách tưới tiêu tiết kiệm nước để mọi tổ chức, công dân thực hiện đúng quy định./.

Từ khóa:49/2018/QĐ-UBNDQuyết định 49/2018/QĐ-UBNDQuyết định số 49/2018/QĐ-UBNDQuyết định 49/2018/QĐ-UBND của Tỉnh Trà VinhQuyết định số 49/2018/QĐ-UBND của Tỉnh Trà VinhQuyết định 49 2018 QĐ UBND của Tỉnh Trà Vinh

Nội dung đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu49/2018/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Trà Vinh
                            Ngày ban hành28/12/2018
                            Người kýNguyễn Trung Hoàng
                            Ngày hiệu lực 03/01/2019
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Tải văn bản gốc

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi