Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu168/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Phú Yên
Ngày ban hành01/02/2021
Người kýHồ Thị Nguyên Thảo
Ngày hiệu lực 01/02/2021
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 168/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2021

Value copied successfully!
Số hiệu168/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Phú Yên
Ngày ban hành01/02/2021
Người kýHồ Thị Nguyên Thảo
Ngày hiệu lực 01/02/2021
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 168/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 01 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ ĐỂ TÍNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ Giao thông Vận về việc Ban hành quy định xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải (tại Tờ trình số 07/TTr-SGTVT ngày 18/01/2021).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này “Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2021”.

Điều 2.Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2021, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.

Điều 3.Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Phg, Ph1.013(2021).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Thị Nguyên Thảo

 

BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ TÍNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ BẰNG Ô TÔ NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN

(Kèm theo Quyết định số 168/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh)

STT

Tên tuyến

Chiều dài (km)

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

Ghi chú

A

Đường tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Tuyến ĐT.641;

15,30

 

 

 

15,30

 

 

 

 

Km0+00 - Km 15+300

15,30

 

 

 

15,30

 

 

 

II

Tuyến ĐT.642:

16,77

 

 

 

16,77

 

 

 

 

Km0+00 - Km16+770

16,77

 

 

 

16,77

 

 

 

III

Tuyến ĐT.643:

30,90

 

30,90

 

 

 

 

 

 

Km0+00 - Km30+900

30,90

 

30,90

 

 

 

 

 

IV

Tuyến ĐT.644:

32,58

 

12,34

10,90

9,34

 

 

 

 

Km0+00 - Km 6+700

6,70

 

6,70

 

 

 

 

 

 

Km6+700 - Km17+600

10,90

 

 

10,90

 

 

 

 

 

Km17+600 - Km23+240

5,64

 

5,64

 

 

 

 

 

 

Km23+240 - Km32+580

9,34

 

 

 

9,34

 

 

 

V

Tuyến ĐT.645:

8,95

 

 

8,95

 

 

 

 

 

Km0+00 - Km8+950

8,95

 

 

8,95

 

 

 

 

VI

Tuyến ĐT.646:

33,60

 

 

 

33,60

 

 

 

 

Km0+00 - Km33+600

33,60

 

 

 

33 60

 

 

 

VII

Tuyến ĐT.647:

31,54

 

 

5,00

26,54

 

 

 

 

Km0+00 - Km5+00

5,00

 

 

5,00

 

 

 

 

 

Km5+00 - Km31+540

26,54

 

 

 

26,54

 

 

 

VIII

Tuyến ĐT.649

20,10

 

 

14,00

6,10

 

 

 

 

Km0+00- Km14+00

14,00

 

 

14,00

 

 

 

 

 

Km14+00-Km20+100

6,10

 

 

 

6,10

 

 

 

IX

Tuyến ĐT.650:

42,10

 

8,70

 

23,30

7,80

 

 

 

Km0+00 - Km12+00

12,00

 

 

 

12,00

 

 

 

 

Km12+00 - Km23+700

8,70

 

8,70

 

 

 

 

 

 

Km20+700 - Km23+00

2,30

 

 

 

 

 

 

Đoạn đi trùng ĐT643 dài 2,3km

 

Km23+00 - Km28+00

5,00

 

 

 

5,00

 

 

 

 

Km28+00 - Km35+800

7,80

 

 

 

 

7,80

 

 

 

Km35+800 - Km42+100

6,30

 

 

 

6,30

 

 

 

X

Tiểu DA 2,3

10,265

10,265

 

 

 

 

 

 

 

Km5+645 - Km 15+910

10,265

10,265

 

 

 

 

 

 

XI

Đoạn tuyến từ cảng Vũng Rô đến Ngã Ba giao với Quốc lộ 29

0,40

 

0,40

 

 

 

 

 

B

Đường Huyện, đô thị

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Thị xã Sông Cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ĐH.01 (Mỹ Lương - Hảo Nghĩa – Hảo Danh)

11,10

 

 

 

11,10

 

 

 

2

ĐH.02 (Lệ Uyên - Bình Thạnh)

6,95

 

 

 

 

6,95

 

 

3

ĐH.03 (Trung Trinh - Vũng La)

17,25

 

 

 

10,00

7,25

 

 

 

Km0+00 - Km 10+00

10,00

 

 

 

10,00

 

 

 

 

Km 10+00 - Km17+250

7,25

 

 

 

 

7,25

 

 

4

ĐH.04 (Vũng Chào - Từ Nham)

4,51

 

 

 

4,51

 

 

 

5

ĐH.05 (Hòa Hiệp - Từ nham)

10,22

 

 

 

10,22

 

 

 

6

ĐH.06 (Quốc lộ 1A - Hòa Thạnh)

3,03

 

 

 

3,03

 

 

 

7

ĐH.07 (Hòa Thọ - Hòa Lợi)

6,80

 

 

 

6,80

 

 

 

8

ĐH.08 (Chánh Lộc - Diêm Trường)

4,52

 

 

 

4,52

 

 

 

9

ĐH. 10 (Long Thạnh - Thôn 1 Xuân Hải)

7,95

 

 

 

 

7,95

 

 

10

ĐH.10B (Bình Thạnh - Đá Giăng)

12,60

 

 

 

 

12,60

 

 

11

Đường Nguyễn Hồng Sơn

5,75

 

 

 

5,75

 

 

 

12

Các tuyến đường bê tông nhựa khu vục nội thị xã

18,58

 

 

18,58

 

 

 

 

II

Huyện Đồng Xuân

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ĐH.41 (Lãnh Vân - Phú Lợi)

17,60

 

 

 

 

17,60

 

 

2

ĐH.42 (La Hai - Đồng Hội)

18,00

 

 

 

18,00

 

 

 

3

ĐH.43 (Phước Lộc - A20)

7,30

 

 

 

7,30

 

 

 

4

ĐH.44 (Tân Phước - Tân Thọ)

4,00

 

 

 

4,00

 

 

 

5

ĐH.45 (Long Hà - Phước Lộc)

2,85

 

 

 

 

2,85

 

 

6

ĐH.46 (Thạnh Đức - Gò Ổi)

6,16

 

 

 

 

6,16

 

 

7

ĐH.47 (Lãnh Trường - Da Dủ)

7,03

 

 

 

 

7,03

 

 

8

ĐH.48 (Sông Cô - Long Hòa)

3,07

 

 

 

 

3,07

 

 

9

ĐH.49 (Phú Lợi - Phú Hải)

7,64

 

 

 

 

7,64

 

 

10

Nhóm đường nội thị, thị trấn La Hai, gồm: Lê Lợi (0,364km); Trần Phú (1,465km), Nguyễn Huệ (1,4km), Nguyễn Du (0,581km), Võ Thị Sáu (0,412km), Nguyễn Trãi (0,552km), Lương Tấn Thịnh (0,66km), Phan Trọng Đường (0,343km), Võ Văn Dũng (2,93km), Lê Thành Phương (1,38km), Võ Trứ (0,107km); tổng chiều dài 10,19km

10,19

 

 

 

10,19

 

 

 

11

Nhóm đường nội thị, thị trấn La Hai, gồm: Phan Lưu Thanh (0,68km), Trần Cao Vân (0,36km), Trường Chinh (1,129km), tổng chiều dài 2,17km

2,17

 

 

 

 

2,17

 

 

III

Huyện Tuy An

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ĐH.31 (Chí Thạnh, An Thạch, An Ninh Tây và An Ninh Đông)

12,80

 

 

 

12,80

 

 

 

2

ĐH.32

21,40

 

 

 

5,00

16,40

 

 

 

Km0+00 - Km5+00 (An Định, An Nghiệp)

5,00

 

 

 

5,00

 

 

 

 

Km5+00 - Km21+400 (An Lĩnh)

16,40

 

 

 

 

16,40

 

Đang thi công 7,5km

3

ĐH.33 (đường liên xã Chí Thạnh - An Lĩnh)

7,98

 

 

 

7,98

 

 

 

4

ĐH.34

12,20

 

 

 

8,00

4,20

 

 

 

Km0+-00 - Km8+00 (An Hiệp)

8,00

 

 

 

8,00

 

 

 

 

Km8+00 - Km12+200 (An Lĩnh)

4,20

 

 

 

 

4,20

 

 

5

ĐH.35 (An Ninh Đông – An Cư)

7,92

 

 

 

7,92

 

 

 

6

ĐH.36 (An Cư – An Hiệp – An Hòa)

10,60

 

 

 

10,60

 

 

 

7

ĐH.37 (An Nghiệp – An Lĩnh)

6,40

 

 

 

6,40

 

 

 

8

ĐH.38 (Chí Thạnh - An Định)

3,80

 

 

 

 

3,80

 

Đang thi công

9

ĐH.39 (An Mỹ-An Tho)

7,38

 

 

 

7,38

 

 

 

10

13 tuyến đường nội thị

8,60

 

 

 

8,60

 

 

 

IV

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ĐH.11 (Đường Đá Bàn)

10,20

 

 

 

10,20

 

 

 

2

ĐH.12 (Đường QL1 - Viện điều dưỡng Long Thủy)

1,75

 

 

 

1,75

 

 

 

3

ĐH.13 (Đường đi nghĩa trang Thọ Vức - dọc kênh N1)

5,02

 

 

 

5,02

 

 

 

4

Đường Phú Lương - Thọ Vức

2,85

 

 

 

2,85

 

 

 

5

Đường Phú Vang - Thượng Phú

4,20

 

 

 

4,20

 

 

 

6

Đại lộ Hùng Vương (từ Km1325/QL.1 đến Sân Bay)

13,14

13,14

 

 

 

 

 

 

7

Đại lộ Nguyễn Tất Thành (từ Km1326/QL1 Bình Kiến - cầu Sông Chùa)

6,50

 

6,50

 

 

 

 

 

8

Nhóm các đường nội thị: Trần Hưng Đạo (3km); Lê Lợi (2,2km); Nguyễn Huệ (2,7km); Trần Phú (3,1km); tổng chiều dài 11km

11,00

 

11,00

 

 

 

 

 

V

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ĐH.21

5,78

 

 

 

 

5,78

 

 

2

ĐH.22

16,00

 

 

 

16,00

 

 

 

3

ĐH.22B

4,08

 

 

 

4,08

 

 

 

4

ĐH.23

0,75

 

 

 

0,75

 

 

ỉ

5

ĐH.24

3,10

 

 

 

3,10

 

 

 

6

ĐH.25

5,83

 

 

 

5,83

 

 

1

7

ĐH.25B

3,30

 

 

 

3,30

 

 

 

8

ĐH.26

2,20

 

 

 

2,20

 

 

 

9

ĐH.27

10,10

 

 

 

10,10

 

 

 

10

ĐH.28

8,40

 

 

 

 

8,40

 

 

11

ĐH.29

17,20

 

 

 

 

17,20

 

 

12

ĐH.30

7,50

 

 

 

7,50

 

 

 

13

Đường Bắc - Nam

0,88

 

 

0,88

 

 

 

 

14

Đường Đông - Tây

1,10

 

 

1,10

 

 

 

 

15

Đường nội thị từ G7 - G48

0,59

 

 

0,59

 

 

 

 

16

Đường nội thị từ G48 - G62

1,74

 

 

174

 

 

 

 

VI

Huyện Tây Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ĐH.71 (cầu Phước Nông - Hòa Tân Đông)

1,50

 

 

 

1,50

 

 

 

2

ĐH.72 (Đường vào Bãi rác và Nghĩa trang huyện)

2,50

 

 

 

2,50

 

 

 

3

ĐH.73 (Chợ chiều - Hồ Hóoc Răm)

7,20

 

 

 

7,20

 

 

 

4

ĐH.74 (Ga Gò Mầm - nhà 5 Bình)

4,50

 

 

 

4,50

 

 

 

5

ĐH.75 (Phú Thứ - Hòa Thịnh)

12,00

 

 

 

12,00

 

 

 

6

ĐH.76 (Xuân Mỹ - Đập Suối Lạnh)

12,80

 

 

 

12,80

 

 

 

7

ĐH.77 (Lạc Chi - Hòa Thịnh)

3,50

 

 

 

3,50

 

 

 

8

ĐH.78 (Phú Thuận - Mỹ Thành)

10,50

 

 

 

10,50

 

 

 

9

ĐH.79 (UBND xã Hòa Mỹ Đông - Ga Hòn Sặc)

4,00

 

 

 

4,00

 

 

 

10

ĐH 81 (Kênh N6 - Hòa Đông)

5,00

 

 

 

5,00

 

 

 

11

ĐH.82 (Phú Nhiêu - Hòa Phong)

4,80

 

 

 

4,80

 

 

 

12

ĐH.83 (Xếp Thông - Núi lá)

5,40

 

 

 

5,40

 

 

 

13

ĐH 84 (Sơn Thành Đông – Cầu Bến Mít)

11,50

 

 

 

11,50

 

 

 

VII

Huyện Sơn Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ĐH.51 (Đường từ Km38 H100/QL.25, Ngân Điền đến giao đường 24/3, Suối Bùn)

8,47

 

 

 

8,47

 

 

 

2

ĐH.52 (Đường từ Km43+715/QL.25 đến cuối làng Suối Bạc)

4,16

 

 

 

4,16

 

 

 

3

ĐH.53 (Đường từ Km51 +035/QL.25 đi UBND xã Suối Trai đến giao QL.25 tại Km54+512, xã Ea Cha rang)

17,70

 

 

 

10,00

7,70

 

 

 

Km0+00 - Km6+00

6,00

 

 

 

6,00

 

 

 

 

Km6+00-Km 13+700

7,70

 

 

 

 

7,70

 

 

 

Km13+700-Km17+700

4,00

 

 

 

4,00

 

 

 

4

ĐH.54 (Đường từ Km38+100/ĐT.650, xã Sơn Nguyên đến Km2+300/ĐH.52 xã Suối Bạc)

5,88

 

 

 

5,88

 

 

 

5

ĐH.55 (Đường từ Km96+900/QL, 19C ngã tư Trà Kê, xã Sơn Hội đến Trạm bơm Ma Đao, xã Cà Lúi)

14,50

 

 

 

14,50

 

 

 

 

Km0 - Km6+500

6,50

 

 

 

6,50

 

 

 

 

Km6+500-Km11+500

5,00

 

 

 

 

5,00

 

 

 

Km11+500-Km14+500

300

 

 

 

3,00

 

 

 

6

Đường 24/3

8,53

 

 

 

8,53

 

 

 

7

Đường Trần Phú

4,54

 

 

4,54

 

 

 

 

8

Đường Trần Hưng Đạo

1,20

 

 

1,20

 

 

 

 

9

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

1,00

 

 

1,00

 

 

 

 

10

Nhóm đường nội thị thị trấn Củng Sơn, gồm: Nguyễn Chí Thanh (1km), Lê Lợi (1,68km), Hai Bà Trưng (0,3km), Hùng Vương (0,75km), Võ Thị Sáu (0,47km), số 11 (0,3km); Suối Bạc 1 (1,5km), Suối Bạc 2 (0,63km), Suối Bạc 3 (2,67km), Suối Bạc 4 (2.5km)

11,89

 

 

 

11,89

 

 

 

11

Đường Chùa Phước Sơn - Trạm bơm Tây Hòa

2,00

 

 

 

 

2,00

 

 

12

Đường Bãi Điều (Đòng Hòa) - Bến Mắm Tây Hòa

3,50

 

 

 

 

3,50

 

 

13

Đường Hòn Ngang - Đường 24/3

0,60

 

 

 

 

0,60

 

 

VIII

Huyện Sông Hinh

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ĐH.61 (Eatrol - EaBar )

14,50

 

 

 

14,50

 

 

 

2

ĐH.62 (QL.29 - Sơn Giang)

4,61

 

 

 

4,61

 

 

 

3

ĐH.63 (QL.29 - EaBá - EaLam)

18,40

 

 

 

18,40

 

 

 

4

ĐH.64 (QL.29 - Đức Bình Đông)

14,00

 

 

 

14,00

 

 

 

5

ĐH.65 (Hai Riêng - Eatrol)

7,34

 

 

 

7,34

 

 

 

6

ĐH.66 (Ea Bar - Ea Ly)

7,20

 

 

 

7,20

 

 

 

7

ĐH.67 (EaBar - EaBá)

8,38

 

 

 

8,38

 

 

 

8

ĐH.68 (QL.29 - xã EaBia)

3,38

 

 

 

3,38

 

 

 

9

ĐH.69 (Liên xã Sơn Giang Đức Bình Đông),

10,40

 

 

 

 

10,40

 

 

10

ĐH.70 (QL.29 - đi Hòn O)

5,67

 

 

 

 

5,67

 

 

11

ĐH.70B (QL.19C đi bến đò Tuy Bình)

3,00

 

 

 

3,00

 

 

 

12

ĐH.70C (Buôn Quyên đi Hồ Tân Lập)

5,95

 

 

 

 

5,95

 

 

13

ĐH.70D (Đường đi Làng Giao)

430

 

 

 

430

 

 

 

14

Buôn La Diên - Buôn La Bách

3,50

 

 

 

3,50

 

 

 

15

Đường tái định cư suối mây đến đập chính thủy điện sông Ba Hạ

4,00

 

 

 

4,00

 

 

 

16

Tuyến đường Quốc lộ 29 đi Buôn Diêm

6,10

 

 

 

6,10

 

 

 

17

Tuyến QL.29 đi Buôn Zô

4,00

 

 

 

4,00

 

 

 

18

Tuyến QL.29 đi Hồ Tân Lập

11,00

 

 

 

11,00

 

 

 

19

Tuyến QL.19C đi trung tâm xã Sông Hinh

9,00

 

 

 

9,00

 

 

 

20

Đường Buôn Ma Sung đi Buôn Nhum

2,60

 

 

 

2,60

 

 

 

21

Tuyến QL.19C đi thôn kinh tế 2

4,20

 

 

 

4,20

 

 

 

22

Các tuyến đường nhựa nội thị (quy hoạch)

13,50

 

 

 

13,50

 

 

 

IX

Thị xã Đông Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

1

ĐH.86 (Đường Ngã ba Hòa Hiệp Trung đến giáp ranh Phường Phú Thạnh )

6,80

 

 

 

6,80

 

 

 

2

ĐH.87 (Phước Bình - Vĩnh Xuân)

3,25

 

 

 

 

3,25

 

 

5

ĐH.88 (Vườn Điều - Cầu Đá Cối)

1,40

 

 

 

 

1,40

 

 

4

ĐH.89 (Đường Xương sống Hòa Vinh - Hòa Tân Đông)

537

 

 

 

 

5,57

 

 

5

ĐH.90 (QL1A đến thôn Đá Dựng)

8,20

 

 

 

 

8,20

 

 

6

ĐH.91 (Phú Khê - Phước Tân)

8,13

 

 

 

 

8,13

 

 

7

ĐH.92 (Phú Khê - Phước Giang)

4,00

 

 

 

 

4,00

 

 

8

ĐH.93 (Bản Thạch - Phú Khê)

3,69

 

 

 

 

3,69

 

 

9

ĐH.95 (Đường từ Thôn Uất Lâm - Biển Hòa Hiệp Bắc)

1,85

 

 

 

 

1,85

 

 

10

Đường Nguyễn Tất Thành (N4A) phường Hòa Vinh

0,90

0,90

 

 

 

 

 

 

11

Đường Trần Phú - Phường Hòa Hiệp Trung

1,27

 

 

 

1,27

 

 

 

12

Nhóm đường nội thị phường Hòa Vinh: đường gom phía Đông (0,580km); đường Lê Lợi - D5.) (0,367km); đường Âu Cơ - N2-1 (0,461 km), đường Nguyễn Thị Minh Khai - N2 (0,436km), đường Trần Hưng Đạo - D2 (0,876km), đường Lý Thường Kiệt - D5 (0,696km), Đường gom phía Tây (N4A-D5) (0,570km), đường Lê Trung Kiên - N10 (0,337km), đường Đỗ Như Dạy - N8 (0,438km). Tổng chiều dài 4,761km.

4,76

 

 

 

4,76

 

 

 

X

Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tuyến đường vào cảng hàng không Tuy Hòa

4,00

 

2,12

1,88

 

 

 

 

 

Đoạn 1 - Nối với tuyến tránh QL.1A (Phú Lâm)

1,88

 

 

1,88

 

 

 

 

 

Đoạn 2 - Đường Trần Kiệt

2,12

 

2,12

 

 

 

 

 

2

Tuyến nối Quốc lộ 1A (Đông Mỹ) -KCN Hòa Hiệp - giai đoạn 1

4,57

4,57

 

 

 

 

 

 

 

Từ khóa:168/QĐ-UBNDQuyết định 168/QĐ-UBNDQuyết định số 168/QĐ-UBNDQuyết định 168/QĐ-UBND của Tỉnh Phú YênQuyết định số 168/QĐ-UBND của Tỉnh Phú YênQuyết định 168 QĐ UBND của Tỉnh Phú Yên

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu168/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Phú Yên
                            Ngày ban hành01/02/2021
                            Người kýHồ Thị Nguyên Thảo
                            Ngày hiệu lực 01/02/2021
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi