Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu10/2017/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Sóc Trăng
Ngày ban hành22/02/2017
Người kýLê Văn Hiểu
Ngày hiệu lực 01/03/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 10/2017/QĐ-UBND khung giá dịch vụ sử dụng tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

Value copied successfully!
Số hiệu10/2017/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Sóc Trăng
Ngày ban hành22/02/2017
Người kýLê Văn Hiểu
Ngày hiệu lực 01/03/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SÓC TRĂNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2017/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 22 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định khung giá dịch vụ tại cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Đối tượng áp dụng

Các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh có sử dụng dịch vụ tại cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 2.Khung giá dịch vụ, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tại Cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

* 1. Khung giá dịch vụ

Phương tiện hoặc hàng hóa

Đơn vị tính

Khung giá thu

Mức thu/ tháng

I. Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng

 

 

 

1. Có công suất dưới 20 CV

Đồng/01 lần vào, ra cảng (không quá 24 giờ)

8.000 - 10.000

 

2. Có công suất từ 20 CV đến 50 CV

15.000 - 20.000

 

3. Có công suất trên 50 CV đến 90 CV

30.000 -40.000

 

4. Có công suất trên 90 CV đến 200 CV

50.000 - 60.000

 

5. Có công suất trên 200 CV

80.000 - 100.000

 

II. Đối với tàu thuyền vận tải cập cảng

 

 

 

1. Có trọng tải dưới 5 tấn

Đồng/01 lần vào, ra cảng (không quá 24 giờ)

15.000 - 20.000

 

2. Có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn

30.000 - 40.000

 

3. Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn

80.000 -100.000

 

4. Có trọng tải trên 100 tấn

120.000- 160.000

 

III. Đối với phương tiện vận tải

 

 

 

1. Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng

Đồng/01 lần vào, ra cảng (không quá 24 giờ, tính từ 0 giờ đến 24 giờ)

2.000

30.000

2. Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn

8.000 - 10.000

 

3 . Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn

15.000 - 20.000

 

4. Phương tiện có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn

25.000 - 30.000

 

5. Phương tiện có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn

31.000 - 40.000

 

6. Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn

41.000 - 50.000

 

IV. Đối với hàng hóa qua cảng

 

 

 

1. Hàng thủy sản, động vật tươi sống

Đồng/tấn

15.000 - 20.000

 

2. Hàng hóa là container

Đồng/container

50.000 - 100.000

 

3. Hàng hóa khác

Đồng/tấn

6.000- 10.000

 

3.1. Hàng vận chuyển bằng xe thì qua cân để tính trọng lượng

 

 

 

3.2. Hãng nước đá trong cảng khoán 60% công suất hầm/24 giờ, trọng lượng 50 kg/cây đá

 

 

 

V. Dịch vụ khác

 

 

 

1. Phí vệ sinh cầu, bến cảng

Đồng/lần/
tàu/15 m2

10.000 - 15.000

 

2. Mặt bằng bến bãi để vật tư

Đồng/m2/tháng

5.000- 10.000

 

3. Mặt bằng bến bãi để vật tư

Đồng/m2/ngày

3.000- 5.000

 

4. Mặt bằng để cối xây đá

Đồng/cái/tháng

1.000.000 - 2.000.000

 

5. Mặt bằng để cẩu tự chế

Đồng/cái/tháng

1.000.000 - 2.000.000

 

6. Mặt bằng nhà vá lưới

Đồng/m2/ngày

700 - 1.000

 

7. Nước sạch

Đồng/m3

6.000 - 7.000

 

8. Điện sinh hoạt

Đồng/Kw

Bằng giá cao điểm của Điện lực tính cho cảng

 

9. Xe cẩu

Đồng/giờ

 

 

9.1. Giờ đầu

 

400.000 - 600.000

 

9.2. Giờ thứ 2 trở đi

 

300.000 - 400.000

 

10. Xe nâng hàng

Đồng/giờ

 

 

10.1. Giờ đầu

 

250.000 - 300.000

 

10.2. Giờ thứ 2 trở đi

 

200.000 - 250.000

 

11. Nhà phân loại hải sản

Đồng/m2/tháng

25.000 - 35.000

 

2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng

Đơn vị cung cấp dịch vụ trích tỷ lệ số thu được để trang trải các hoạt động của đơn vị thông qua dự toán hàng năm được cấp thẩm quyền phê duyệt. Riêng đối với Ban Quản lý Cảng cá Trần Đề tỉnh Sóc Trăng được trích lại 100% số thu để thực hiện các hoạt động của đơn vị theo quy định.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp, kinh doanh dịch vụ tại cảng cá phải lập và giao hóa đơn cho đối tượng trả tiền dịch vụ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; niêm yết công khai mức thu tiền dịch vụ của từng loại dịch vụ tại địa điểm thu tiền theo quy định, treo bảng giá dịch vụ ở vị trí thuận tiện dễ nhận thấy thu đúng mức giá dịch vụ đã được niêm yết và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm căn cứ khung giá được ban hành tại Quyết định này, quy định mức giá cụ thể đối với từng loại dịch vụ cảng cá; phối hợp các ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã nơi có cảng cá tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá đối với các đơn vị tổ chức, cá nhân cung cấp, kinh doanh dịch vụ tại cảng cá; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật theo quy định.

3. Cơ quan thuế nơi có cảng cá có trách nhiệm hướng dẫn kê khai thuế và sử dụng hóa đơn đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân cung cấp, kinh doanh dịch vụ tại cảng cá theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2017 và thay thế Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định mức thu phí sử dụng Cảng cá Trần Đề tỉnh Sóc Trăng và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo;
- HTĐT: phongkiemtr[email protected];
- Lưu: VT, KT, TH, VX, XD, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Hiểu

 

Từ khóa:10/2017/QĐ-UBNDQuyết định 10/2017/QĐ-UBNDQuyết định số 10/2017/QĐ-UBNDQuyết định 10/2017/QĐ-UBND của Tỉnh Sóc TrăngQuyết định số 10/2017/QĐ-UBND của Tỉnh Sóc TrăngQuyết định 10 2017 QĐ UBND của Tỉnh Sóc Trăng

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu10/2017/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Sóc Trăng
                            Ngày ban hành22/02/2017
                            Người kýLê Văn Hiểu
                            Ngày hiệu lực 01/03/2017
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                • Quyết định 13/2019/QĐ-UBND bổ sung Khoản 1 Điều 2 Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Bổ sung

                                                  Mục này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND (VB hết hiệu lực: 09/02/2021)

                                                  Xem văn bản Bổ sung

                                                  Xem văn bản Bổ sung

                                                  Mục này được bổ sung bởi Điều 1 Quyết định 04/2021/QĐ-UBND

                                                  Xem văn bản Bổ sung

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi