Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu492/2000/QĐ-NHNN5
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanNgân hàng Nhà nước
Ngày ban hành28/11/2000
Người kýTrần Minh Tuấn
Ngày hiệu lực 13/12/2000
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính - Ngân hàng

Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 về việc ban hành quy định về việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu492/2000/QĐ-NHNN5
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanNgân hàng Nhà nước
Ngày ban hành28/11/2000
Người kýTrần Minh Tuấn
Ngày hiệu lực 13/12/2000
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 492/2000/QĐ-NHNN5

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 492/2000/QĐ-NHNN5 NGÀY 28 THÁNG 11 NĂM 2000 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10, Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.

Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng.".

Điều 2.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định về góp vốn, mua cổ phần tại các văn bản dưới đây hết hiệu lực thi hành:

1. Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ - tín dụng đối với tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 107/QĐ-NH5 ngày 9 tháng 6 năm 1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

2. Thông tư số 10/TT-NH5 ngày 6 tháng 7 năm 1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Quy chế bảo đảm an toàn trong kinh doanh tiền tệ- tín dụng đối với tổ chức tín dụng.

3. Chỉ thị số 08-CT/NH5 ngày 23 tháng 7 năm 1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc chấn chỉnh hoạt động hùn vốn liên doanh, mua cổ phần của các Ngân hàng thương mại và Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.

4. Quy chế cổ đông, cổ phần, cổ phiếu và vốn điều lệ của tổ chức tín dụng cổ phần ban hành theo Quyết định số 275/QĐ-NH5 ngày 7 tháng 11 năm 1994 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 3.

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Trần Minh Tuấn

(Đã ký)

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 492 /2000/QĐ-NHNN5 ngày 28 tháng 11 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.

1. Các tổ chức tín dụng thuộc các loại hình tổ chức tín dụng sau đây được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác theo Quy định này và quy định khác có liên quan của pháp luật:

a) Ngân hàng:

- Ngân hàng thương mại

- Ngân hàng phát triển

- Ngân hàng đầu tư

b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng:

- Công ty tài chính

2. Tổ chức tín dụng hợp tácgóp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước.

Chương 2

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 2.

Tổ chức tín dụng được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, của các tổ chức tín dụng khác như sau:

1- Góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp:

a) Góp vốn với các chủ đầu tư nước ngoài để thành lập doanh nghiệp liên doanh;

b) Mua cổ phần của công ty cổ phần.

2- Góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng khác:

a) Góp vốn với tổ chức tín dụng nước ngoài để thành lập tổ chức tín dụng liên doanh;

b) Góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng cổ phần.

Điều 3.

1- Mức góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng trong một doanh nghiệp so với vốn điều lệ của doanh nghiệp đó tối đa không được vượt quá tỷ lệ sau đây:

a) Ngân hàng: 11%

b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Công ty tài chính): 20%

2- Trường hợp tổ chức tín dụng góp vốn với các chủ đầu tư nước ngoài để thành lập doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam, mức góp vốn thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các quy định khác có liên quan của pháp luật và phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.

3-Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng trong tất cả các doanh nghiệp so với vốn điều lệ và quỹ dự trữ của tổ chức tín dụng tối đa không được vượt quá tỷ lệ sau đây:

a) Ngân hàng: 30%

b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng (Công ty tài chính): 40%

Điều 4.

Mức góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng trong một tổ chức tín dụng khác, tổng mức góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng trong tất cả các tổ chức tín dụng khác do tổ chức tín dụng quy định. Tổng số vốn của tổ chức tín dụng đầu tư vào tổ chức tín dụng khác dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần phải trừ khỏi vốn tự có khi tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu.

Trường hợp tổ chức tín dụng góp vốn với tổ chức tín dụng nước ngoài để thành lập tổ chức tín dụng liên doanh tại Việt Nam, mức góp vốn thực hiện theo quy định của Nghị định số 13/1999/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam và các quy định có liên quan của pháp luật.

Điều 5.

Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn liên doanh với các chủ đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Quy định này gồm:

1- Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc góp vốn liên doanh trong đó nêu tóm tắt sự cần thiết của việc góp vốn liên doanh; tên và địa chỉ của chủ đầu tư nước ngoài; mức góp vốn của mỗi bên; nội dung và phạm vi hoạt động liên doanh.

2- Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ quyền).

3- Dự thảo phương án liên doanh trong đó nêu rõ sự cần thiết, hiệu quả kinh tế của việc góp vốn liên doanh; tên và địa chỉ của chủ đầu tư nước ngoài; tình hình tài chính 3 năm gần nhất của chủ đầu tư nước ngoài; mức góp vốn của mỗi bên; nội dung và phạm vi hoạt động liên doanh; phương án hoạt động trong 3 năm đầu.

Chương 3

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 6.

Tổ chức tín dụng đã góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp theo quy định hiện hành nhưng nay không thuộc đối tượng được góp vốn, mua cổ phần hoặc có mức góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp cao hơn các tỷ lệ tối đa được quy định tại Quy định này thì trong thời gian 2 năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành phải có biện pháp tự điều chỉnh để thực hiện đúng quy định tại Quy định này.

Điều 7.

Tổ chức tín dụng báo cáo thực hiện góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác quy định tại Quy định này theo chế độ thông tin báo cáo kế toán và thống kê ngân hàng của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 8.

Tổ chức tín dụng vi phạm các quy định trong Quy định này, tuỳ tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định số 20/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2000 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.

Điều 9.

Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

Từ khóa:492/2000/QĐ-NHNN5Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5Quyết định số 492/2000/QĐ-NHNN5Quyết định 492/2000/QĐ-NHNN5 của Ngân hàng Nhà nướcQuyết định số 492/2000/QĐ-NHNN5 của Ngân hàng Nhà nướcQuyết định 492 2000 QĐ NHNN5 của Ngân hàng Nhà nước

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu492/2000/QĐ-NHNN5
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanNgân hàng Nhà nước
                            Ngày ban hành28/11/2000
                            Người kýTrần Minh Tuấn
                            Ngày hiệu lực 13/12/2000
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1.
                                                  • Điều 2.
                                                  • Điều 3.
                                                  • Điều 1.
                                                  • Điều 2.
                                                  • Điều 3.
                                                  • Điều 4.
                                                  • Điều 5.
                                                  • Điều 6.
                                                  • Điều 7.
                                                  • Điều 8.
                                                  • Điều 9.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi