Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu135/1998/QĐ-NHNN1
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanNgân hàng Nhà nước
Ngày ban hành11/04/1998
Người kýLê Đức Thuý
Ngày hiệu lực 01/04/1998
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính - Ngân hàng

Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 về tỷ lệ và cơ cấu dự trữ bắt buộc đối với Ngân hàng, Tổ chức tín dụng do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu135/1998/QĐ-NHNN1
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanNgân hàng Nhà nước
Ngày ban hành11/04/1998
Người kýLê Đức Thuý
Ngày hiệu lực 01/04/1998
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 135/1998/QĐ-NHNN1

Hà Nội, ngày 11 tháng 4 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ TỶ LỆ VÀ CƠ CẤU DỰ TRỮ BẮT BUỘC ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG, TỔ CHỨC TÍN DỤNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30/9/1992;
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước và Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính công bố theo Lệnh số 37/LCT-HĐNN8 và Lệnh số 38/LCT-HĐNN8 ngày 24 tháng 5 năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Nghiên cứu kinh tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các Ngân hàng, tổ chức tín dụng là 10% trên tổng số tiền gửi quy định tại Điều 11 của Quy chế Dự trữ bắt buộc đối với các Ngân hàng, tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 396/1997/QĐ-NHNN1 ngày 1/12/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc là tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng.

Điều 2. Cơ cấu tiền dự trữ bắt buộc bao gồm tiền gửi trên tài khoản không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước và tiền mặt, ngân phiếu còn thời hạn thanh toán tại quỹ Ngân hàng, tổ chức tín dụng:

2.1. Tiền dự trữ bắt buộc của Ngân hàng, tổ chức tín dụng gửi trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước tối thiểu là 70% tổng số tiền dự trữ bắt buộc của Ngân hàng, tổ chức tín dụng.

2.2. Tiền mặt và ngân phiếu thanh toán còn thời hạn thanh toán để tại quỹ Ngân hàng, tổ chức tín dụng được tính là tiền dự trữ bắt buộc tối đa 30% tổng tiền dự trữ bắt buộc của Ngân hàng, tổ chức tín dụng.

Trường hợp tiền mặt, ngân phiếu còn thời hạn thanh toán thực tế bình quân để tại quỹ Ngân hàng, tổ chức tín dụng lớn hơn 30% tiền dự trữ bắt buộc thì lấy 30%. Nếu tiền mặt, ngân phiếu còn thời hạn thanh toán thực tế bình quân để tại quỹ Ngân hàng, tổ chức tín dụng nhỏ hơn 30% tiền dự trữ bắt buộc thì lấy số thực tế, phần thiếu đó phải tăng tương ứng gửi tại tài khoản tiền gửi dự trữ bắt buộc tại Ngân hàng Nhà nước.

Điều 3. Ngân hàng Nhà nước trả lãi phần vượt tiền dự trữ bắt buộc của Ngân hàng, tổ chức tín dụng gửi trên tài khoản không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước cụ thể như sau:

- Đối với tiền gửi VND: bằng 0,2%/tháng.

- Đối với tiền gửi ngoại tệ: bằng lãi suất tiền gửi ngoại tệ không kỳ hạn theo quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về lãi suất tiền gửi ngoại tệ của các tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước.

Điều 4. Ngân hàng Nhà nước phạt phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc của Ngân hàng, tổ chức tín dụng trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc cụ thể như sau:

- Đối với phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc bằng VND trong kỳ duy trì chịu mức phạt bằng 200% lãi suất cho vay tái cấp vốn Ngân hàng Nhà nước công bố từng thời kỳ, tính trên phần thiếu hụt cho cả kỳ duy trì. - Đối với phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ trong kỳ duy trì chịu mức phạt bằng 200% lãi suất trần cho vay bằng Đôla Mỹ đối với tổ chức kinh tế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định trong từng thời kỳ, tính trên phần thiếu hụt cho cả kỳ duy trì.

Điều 5. Miễn thi hành dự trữ bắt buộc đối với các Ngân hàng Thương mại cổ phần nông thôn.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1/4/1998 và áp dụng để tính kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 4 năm 1998. Quyết định này thay thế Quyết định số 397/1997/QĐ-NHNN1 ngày 1/12/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 7. Chánh Văn phòng Thống đốc, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng, tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Lê Đức Thuý

(Đã ký)

 

Từ khóa:135/1998/QĐ-NHNN1Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1Quyết định số 135/1998/QĐ-NHNN1Quyết định 135/1998/QĐ-NHNN1 của Ngân hàng Nhà nướcQuyết định số 135/1998/QĐ-NHNN1 của Ngân hàng Nhà nướcQuyết định 135 1998 QĐ NHNN1 của Ngân hàng Nhà nước

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu135/1998/QĐ-NHNN1
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanNgân hàng Nhà nước
                            Ngày ban hành11/04/1998
                            Người kýLê Đức Thuý
                            Ngày hiệu lực 01/04/1998
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các Ngân hàng, tổ chức tín dụng là 10% trên tổng số tiền gửi quy định tại Điều 11 của Quy chế Dự trữ bắt buộc đối với các Ngân hàng, tổ chức tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 396/1997/QĐ-NHNN1 ngày 1/12/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc là tiền gửi có kỳ hạn dưới 12 tháng.
                                                  • Điều 2. Cơ cấu tiền dự trữ bắt buộc bao gồm tiền gửi trên tài khoản không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước và tiền mặt, ngân phiếu còn thời hạn thanh toán tại quỹ Ngân hàng, tổ chức tín dụng:
                                                  • Điều 3. Ngân hàng Nhà nước trả lãi phần vượt tiền dự trữ bắt buộc của Ngân hàng, tổ chức tín dụng gửi trên tài khoản không kỳ hạn tại Ngân hàng Nhà nước cụ thể như sau:
                                                  • Điều 4. Ngân hàng Nhà nước phạt phần thiếu tiền dự trữ bắt buộc của Ngân hàng, tổ chức tín dụng trong kỳ duy trì dự trữ bắt buộc cụ thể như sau:
                                                  • Điều 5. Miễn thi hành dự trữ bắt buộc đối với các Ngân hàng Thương mại cổ phần nông thôn.
                                                  • Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1/4/1998 và áp dụng để tính kỳ duy trì dự trữ bắt buộc tháng 4 năm 1998. Quyết định này thay thế Quyết định số 397/1997/QĐ-NHNN1 ngày 1/12/1997 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
                                                  • Điều 7. Chánh Văn phòng Thống đốc, Chánh Thanh tra, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Trung ương, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng, tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi