Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu11/2014/TT-BGDĐT
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Giáo dục và Đào tạo
Ngày ban hành18/04/2014
Người kýNguyễn Vinh Hiển
Ngày hiệu lực 02/06/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu11/2014/TT-BGDĐT
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Giáo dục và Đào tạo
Ngày ban hành18/04/2014
Người kýNguyễn Vinh Hiển
Ngày hiệu lực 02/06/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2014/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 18 tháng 4 năm 2014

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHẾ TUYỂN SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 01năm 2013 việc sửa đổi điểm b Khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục.

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.

Điều 1.Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.

Điều 2.Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 6 năm 2014.

Thông tư này thay thế Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 3.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Uỷ ban VHGD TNTNNĐ của QH (để báo cáo);
- Ban Tuyên giáo Trung ương (để báo cáo);
- Cục KTrVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Các UBND tỉnh, TP trực thuộc TW (để thực hiện);
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDTrH.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Vinh Hiển

 

QUY CHẾ

TUYỂN SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.

2. Quy chế này áp dụng đối với người học là người Việt Nam, người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam; các trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, các tổ chức và cá nhân có liên quan.

3. Quy chế này không áp dụng đối với việc tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông chuyên biệt.

Điều 2. Nguyên tắc tuyển sinh, tuổi tuyển sinh

1. Hằng năm, tổ chức một lần tuyển sinh vào trung học cơ sở và trung học phổ thông; việc tuyển sinh vào trung học cơ sở, trung học phổ thông bảo đảm chính xác, công bằng, khách quan.

2. Tuổi của học sinh trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông thực hiện theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

Chương II

TUYỂN SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ

Điều 3. Hồ sơ tuyển sinh

1. Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.

2. Học bạ cấp tiểu học hoặc các hồ sơ khác có giá trị thay thế học bạ.

Điều 4. Tổ chức tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh là người đã hoàn thành Chương trình tiểu học.

2. Tuyển sinh trung học cơ sở theo phương thức xét tuyển.

3. Sở giáo dục và đào tạo quyết định tổ chức tuyển sinh trung học cơ sở.

Chương III

TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Điều 5. Đối tượng và phương thức tuyển sinh

1. Đối tượng tuyển sinh là người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở Chương trình giáo dục phổ thông hoặc Chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quy chế này.

2. Tuyển sinh trung học phổ thông được tổ chức theo một trong ba phương thức sau:

a) Xét tuyển: dựa trên kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở của đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó;

b) Thi tuyển;

c) Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.

Điều 6. Hồ sơ tuyển sinh

1. Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.

2. Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.

3. Học bạ cấp trung học cơ sở.

4. Giấy xác nhận chế độ ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).

5. Giấy xác nhận do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.

Điều 7. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên, khuyến khích

1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông các đối tượng sau đây:

a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú;

b) Học sinh là người dân tộc rất ít người;

c) Học sinh khuyết tật;

d) Học sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học kĩ thuật dành cho học sinh trung học.

2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên.

Sở giáo dục và đào tạo quy định điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên, gồm:

a) Nhóm đối tượng 1:

- Con liệt sĩ;

- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;

- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.

b) Nhóm đối tượng 2:

- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.

c) Nhóm đối tượng 3:

- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;

- Người dân tộc thiểu số;

- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

3. Đối tượng được cộng điểm khuyến khích.

Sở giáo dục và đào tạo quy định đối tượng và điểm cộng thêm cho từng loại đối tượng được hưởng chế độ khuyến khích.

Điều 8. Hội đồng tuyển sinh

1. Thành Phần.

a) Chủ tịch là hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng;

b) Phó chủ tịch là phó hiệu trưởng;

c) Thư ký và một số uỷ viên.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng tuyển sinh do sở giáo dục và đào tạo quy định.

3. Được sử dụng con dấu của nhà trường vào các văn bản của hội đồng.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố (gọi chung là cấp tỉnh) và trách nhiệm của ủy ban nhân dân cấp huyện, quận (gọi chung là cấp huyện)

1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

a) Chỉ đạo, phê duyệt kế hoạch và phương thức tuyển sinh trung học phổ thông;

b) Chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra tuyển sinh và quy định mức thu lệ phí tuyển sinh.

2. Uỷ ban nhân dân cấp huyện.

a) Chỉ đạo, phê duyệt kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở;

b) Chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra tuyển sinh.

Điều 10. Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo

1. Lập kế hoạch tuyển sinh, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, bao gồm các nội dung chính sau: địa bàn, phương thức, đối tượng, chế độ ưu tiên và khuyến khích, tổ chức công tác tuyển sinh trung học phổ thông.

Riêng đối với những địa phương chọn phương thức thi tuyển hoặc kết hợp thi tuyển với xét tuyển cần có thêm các nội dung sau:

a) Môn thi, ra đề thi, hình thức thi, thời gian làm bài, hệ số điểm bài thi, điểm cộng thêm;

b) Tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động, quyền hạn và trách nhiệm của hội đồng ra đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, hội đồng phúc khảo bài thi; công tác ra đề thi, sao in, gửi đề thi.

2. Hướng dẫn công tác tuyển sinh cho các phòng giáo dục và đào tạo, trường trung học phổ thông.

3. Ra quyết định thành lập hội đồng tuyển sinh; quyết định phê duyệt kết quả tuyển sinh của từng trường trung học phổ thông. Tiếp nhận hồ sơ của các hội đồng tuyển sinh, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi.

4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông.

5. Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 11. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo, của trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông

1. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo.

Thực hiện sự chỉ đạo, hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo về công tác tuyển sinh. Lập kế hoạch tuyển sinh trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Hướng dẫn, kiểm tra công tác tuyển sinh của các trường trung học cơ sở. Thực hiện thống kê, thông tin, báo cáo định kỳ và hàng năm, đột xuất về công tác tuyển sinh với ủy ban nhân dân cấp huyện và sở giáo dục và đào tạo.

2. Trách nhiệm của trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông.

a) Thực hiện sự chỉ đạo, hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo (đối với trường trung học phổ thông) và của phòng giáo dục đào tạo (đối với trường trung học cơ sở) về công tác tuyển sinh;

b) Tuyển học sinh khuyết tật có nhu cầu vào học;

c) Bảo đảm thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục trên địa bàn được phân công;

d) Tiếp nhận khiếu nại, giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền giải quyết;

đ) Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh theo quy định của pháp luật;

e) Thực hiện công tác thống kê, báo cáo về cơ quan quản lý giáo dục trực tiếp./.

 

Từ khóa:11/2014/TT-BGDĐTThông tư 11/2014/TT-BGDĐTThông tư số 11/2014/TT-BGDĐTThông tư 11/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạoThông tư số 11/2014/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạoThông tư 11 2014 TT BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu11/2014/TT-BGDĐT
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Giáo dục và Đào tạo
                            Ngày ban hành18/04/2014
                            Người kýNguyễn Vinh Hiển
                            Ngày hiệu lực 02/06/2014
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                • Thông tư 18/2014/TT-BGDĐT bổ sung Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                    • Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

                                    Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                    • Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

                                    Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                      Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                        Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                          Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                            Văn bản gốc đang được cập nhật

                                            Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                            Tin liên quan

                                            • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                            • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                            • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                            • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                            Bản án liên quan

                                            • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                            • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                            • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                            • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                            Mục lục

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Điểm này được bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 18/2014/TT-BTC

                                              Xem văn bản Bổ sung

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              Cụm từ này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT

                                              Xem văn bản Bãi bỏ

                                              CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                              Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                              ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                              Sơ đồ WebSite

                                              Hướng dẫn

                                              Xem văn bản Sửa đổi

                                              Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                              Xem văn bản Sửa đổi