Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu908/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành29/06/2020
Người kýTrương Hòa Bình
Ngày hiệu lực 29/06/2020
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 908/QĐ-TTg về phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu908/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành29/06/2020
Người kýTrương Hòa Bình
Ngày hiệu lực 29/06/2020
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 908/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 29 tháng 6 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN THOÁI VỐN ĐẾN HẾT NĂM 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 707/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2016 - 2020”;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Phê duyệt danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU

Đẩy nhanh tiến độ thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nắm giữ gắn với việc đảm bảo nguồn thu cho phù hợp với Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; thúc đẩy quá trình tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước để tập trung vào những khâu, công đoạn then chốt của nền kinh tế.

II. NỘI DUNG

1. Ban hành kèm theo Quyết định này các Phụ lục gồm:

- Phụ lục I về Danh mục doanh nghiệp thực hiện thoái vốn và tỷ lệ thoái vốn của doanh nghiệp có vốn nhà nước đến hết năm 2020;

- Phụ lục II về Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện sắp xếp, thoái vốn theo phương án cụ thể;

- Phụ lục III về Danh mục doanh nghiệp dừng thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 để rà soát, xây dựng phương án sắp xếp, thoái vốn trong giai đoạn 2021-2025.

2. Việc thoái vốn của các doanh nghiệp thuộc: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước; Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội; Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền hình số vệ tinh Việt Nam; Công ty cổ phần Đầu tư Tháp truyền hình Việt Nam và các doanh nghiệp chưa được liệt kê tại Quyết định này thực hiện theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Tổ chức thực hiện thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo tiến độ và tỷ lệ đã được phê duyệt tại các doanh nghiệp nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này theo đúng quy trình, thủ tục, đảm bảo công khai, minh bạch, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm toàn diện trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra về đề xuất thoái vốn và kết quả thực hiện;

b) Xây dựng phương án sắp xếp, thoái vốn của từng doanh nghiệp liệt kê tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này; trước ngày 31 tháng 7 năm 2020, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;

c) Tổ chức thực hiện việc thoái vốn theo lộ trình đã được phê duyệt và chịu trách nhiệm rà soát, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt (trong trường hợp chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt) thoái vốn trước ngày 31 tháng 7 năm 2020 đối với những doanh nghiệp có vốn nhà nước chưa được liệt kê tại Quyết định này, đảm bảo tỷ lệ vốn Nhà nước nắm giữ theo đúng quy định tại Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và danh mục doanh nghiệp nhà nước thực hiện sắp xếp giai đoạn 2016 - 2020. Trong giai đoạn đến hết 2020, chưa thực hiện thoái vốn tại các doanh nghiệp cung cấp mặt hàng thiết yếu cho nhân dân, các doanh nghiệp cấp nước địa phương;

d) Kịp thời báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trường hợp không thể thực hiện thoái vốn theo Quyết định này khi điều kiện thị trường không thuận lợi hoặc gặp vướng mắc, khó khăn khách quan;

đ) Nghiêm túc thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước về Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước đối với các doanh nghiệp thuộc diện chuyển giao theo lộ trình được phê duyệt quy định tại Mục III Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Sau khi tiếp nhận doanh nghiệp, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước có trách nhiệm thực hiện thoái vốn theo Quyết định này;

e) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 gửi báo cáo về tình hình triển khai thực hiện Quyết định này đến Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp theo dõi, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

2. Bộ Xây dựng:

Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc tuân thủ pháp luật, công khai, minh bạch trong quá trình thoái vốn, đảm bảo hoàn thành thoái vốn theo lộ trình và tỷ lệ vốn nhà nước cần thoái tại các doanh nghiệp phê duyệt tại Quyết định này.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan tổng kết tình hình thực hiện Quyết định này; xây dựng kế hoạch sắp xếp, thoái vốn nhà nước tại doanh nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét trong Quý IV năm 2020.

4. Bộ Tài chính:

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các giải pháp bảo đảm nguồn thu từ việc thoái vốn của các doanh nghiệp thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước phù hợp với Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017 - 2020.

Điều 3.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng
TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, ĐMDN (2b), Trung Anh

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trương Hòa Bình

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN THOÁI VỐN ĐẾN HẾT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020)

TT

Tên doanh nghiệp

Tỷ lệ thoái vốn (%/vốn điều lệ)

Tỷ lệ vốn nhà nước còn lại sau khi thoái vốn (%/vốn điều lệ)

I

Doanh nghiệp do cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 (120 doanh nghiệp)

 

 

 

Bộ Xây dựng - 1 doanh nghiệp

 

 

1

Tổng công ty Lắp máy Việt Nam - Công ty CP

46,88%

51,00%

 

Bộ Y tế - 1 doanh nghiệp

 

 

2

Tổng công ty Dược Việt Nam - Công ty CP

29,00%

36,00%

 

UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - 8 doanh nghiệp

 

 

3

Công ty CP Dịch vụ môi trường và Công trình đô thị Vũng Tàu

29,00%

36,00%

4

Công ty CP công trình giao thông

18,24%

36,00%

5

Công ty CP Dịch vụ đô thị Bà Rịa

40,92%

36,00%

6

Công ty Cao su Thống nhất

15,00%

36,00%

7

Công ty CP Du lịch tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

58,88%

0,00%

8

Công ty CP Xây dựng và Phát triển đô thị Bà Rịa-Vũng Tàu

67,69%

0,00%

9

Công ty CP Dịch vụ đô thị Tân Thành

13,36%

36,00%

10

Công ty CP Dịch vụ và Đầu tư phát triển đô thị huyện Long Điền

30,00%

0,00%

 

UBND tỉnh Bắc Giang - 9 doanh nghiệp

 

 

11

Công ty CP Giống cây trồng

51,31%

0,00%

12

Công ty CP QL công trình đô thị

21,38%

51,00%

13

Công ty CP Giống chăn nuôi

93,72%

0,00%

14

Công ty CP QL&XD Đường bộ

33,92%

0,00%

15

Công ty CP Sách GK và TB trường học

54,52%

0,00%

16

Công ty CP Hồng Thái

6,33%

0,00%

17

Công ty CP Dược phẩm

6,95%

0,00%

18

Công ty CP TM và DV Hiệp Hòa

28,10%

0,00%

19

Công ty CP Xuất nhập khẩu

5,85%

0,00%

 

UBND tỉnh Bắc Ninh - 1 doanh nghiệp

 

 

20

Công ty CP Vật tư kỹ thuật nông nghiệp Bắc Ninh

27,19%

0,00%

 

UBND tỉnh Bình Định - 1 doanh nghiệp

 

 

21

Công ty CP Dược - TTB Y tế Bình Định

13,34%

0,00%

 

UBND tỉnh Bình Phước - 1 doanh nghiệp

 

 

22

Công ty CP Xây dựng Bình Phước

98,98%

0,00%

 

UBND tỉnh Cao Bằng - 3 doanh nghiệp

 

 

23

Công ty CP In Việt Lập Cao Bằng

61,30%

0,00%

24

Công ty CP Thương mại Tổng hợp Bảo Lạc

44,82%

0,00%

25

Công ty CP Giống và Thức ăn chăn nuôi

84,16%

0,00%

 

UBND tỉnh Đắk Nông - 1 doanh nghiệp

 

 

26

Công ty CP quản lý, sửa chữa đường bộ Đăk Nông

91,07%

0,00%

 

UBND Thành phố Đà Nẵng - 1 doanh nghiệp

 

 

27

Công ty CP Xuất nhập khẩu Đà Nẵng

41,96%

0,00%

 

UBND tỉnh Điện Biên - 5 doanh nghiệp

 

 

28

Công ty CP Đầu tư xây dựng và Quản lý giao thông tỉnh Điện Biên

62,54%

0,00%

29

Công ty CP In Điện Biên

97,35%

0,00%

30

Công ty CP Công trình giao thông tỉnh Điện Biên

37,09%

0,00%

31

Công ty CP Lạc Hồng Điện Biên

84,78%

0,00%

32

Công ty CP Tư vấn và Đầu tư xây dựng tỉnh Điện Biên

62,45%

0,00%

 

UBND tỉnh Đồng Nai - 1 doanh nghiệp

 

 

33

Tổng Công ty CP Phát triển Khu công nghiệp (Công ty mẹ)

63,54%

36,00%

 

UBND tỉnh Đồng Tháp - 1 doanh nghiệp

 

 

34

Công ty CP Xây lắp và VLXD Đồng Tháp

41,49%

51,00%

 

UBND tỉnh Hà Giang - 2 doanh nghiệp

 

 

35

Công ty CP Đường bộ I

34,40%

0,00%

36

Công ty CP Đường bộ II

65,98%

0,00%

 

UBND Thành phố Hà Nội - 28 doanh nghiệp

 

 

37

Công ty CP Điện tử Giảng Võ

65,19%

0,00%

38

Công ty CP Địa chính HN

54,20%

0,00%

39

Công ty CP Cơ điện công trình

98,89%

0,00%

40

Công ty CP Giầy Thượng Đình

68,67%

0,00%

41

Công ty CP Kim khí Thăng Long

66,05%

0,00%

42

Công ty CP Kinh doanh và Đầu tư Việt Hà

51,04%

0,00%

43

Công ty CP Bao bì 277 Hà Nội

65,00%

0,00%

44

Công ty TNHH Tập đoàn sản xuất hàng dệt may

19,99%

0,00%

45

Công ty CP Môi trường đô thị Hà Đông

25,49%

0,00%

46

Công ty CP Dệt 19/5 Hà Nội

32,03%

0,00%

47

Công ty Liên doanh Norfolk Hatexco

35,09%

0,00%

48

Công ty CP 18-4 Hà Nội

47,48%

0,00%

49

Công ty CP Sản xuất dịch vụ XNK Từ Liêm

1,17%

0,00%

50

Công ty CP Hanel

97,93%

0,00%

51

Công ty CP Mai Động

30,00%

0,00%

52

Công ty CP Truyền thông Nghe nhìn Hà Nội

9,24%

0,00%

53

Công ty CP Giầy Thụy Khuê

35,34%

0,00%

54

Công ty CP Sách và thiết bị trường học Hà Nội

37,60%

0,00%

55

Công ty CP Đầu tư thương mại và dịch vụ quốc tế

45,00%

0,00%

56

Công ty CP Thống Nhất Hà Nội

45,00%

0,00%

57

Công ty CP Cơ điện Trần Phú

38,88%

0,00%

58

Công ty CP Sách Hà Nội

37,34%

0,00%

59

Công ty CP Xuất nhập khẩu Haneco

97,50%

0,00%

60

Công ty CP Giống gia súc Hà Nội

60,35%

0,00%

61

Công ty CP Khảo sát Đo đạc HCGC Hà Nội

45,00%

0,00%

62

Công ty CP Đầu tư khai thác Hồ Tây

41,72%

0,00%

63

Công ty CP Công trình giao thông Hà Nội

73,85%

0,00%

64

Công ty CP Đồng Xuân

71,00%

0,00%

 

UBND tỉnh Hà Tĩnh - 3 doanh nghiệp

 

 

65

Công ty CP Môi trường và công trình đô thị Hà Tĩnh

43,55%

51,00%

66

Công ty CP Môi trường đô thị Hồng Lĩnh

36,00%

0,00%

67

Tổng công ty Khoáng sản và Thương mại Hà Tĩnh - Công ty CP

32,37%

65,00%

 

UBND tỉnh Hải Dương - 1 doanh nghiệp

 

 

68

Công ty CP Giống cây trồng Hải Dương

49,00%

0,00%

 

UBND Thành phố Hải Phòng - 12 doanh nghiệp

 

 

69

Công ty CP Công trình đô thị Hải Phòng

29,32%

0,00%

70

Công ty CP Du lịch dịch vụ Biển Vàng

3,50%

0,00%

71

Công ty CP Phục vụ mai táng Hải Phòng

64,50%

0,00%

72

Công ty CP Thiết bị công nghệ Tiền Phong

10,42%

0,00%

73

Công ty CP XD và Đầu tư hạ tầng

9,93%

0,00%

74

Công ty CP Thương mại đầu tư và Xây dựng

24,22%

0,00%

75

Công ty CP Thanh niên Hải Phòng

20,00%

0,00%

76

Công ty TNHH Thương mại Quốc tế

34,85%

0,00%

77

Công ty CP Bến xe Hải Phòng

13,57%

51,00%

78

Công ty CP Đảm bảo giao thông đường thủy Hải Phòng

14,00%

51,00%

70

Công ty CP Đường bộ Hải Phòng

14,00%

51,00%

80

Công ty CP Công trình công cộng và dịch vụ du lịch Hải Phòng

6,52%

51,00%

 

UBND tỉnh Hưng Yên - 1 doanh nghiệp

 

 

81

Công ty CP giống cây trồng Hưng Yên

86,94%

0,00%

 

UBND tỉnh Khánh Hòa - 1 doanh nghiệp

 

 

82

Công ty CP Môi trường đô thị Nha Trang

10,68%

51,00%

 

UBND tỉnh Kon Tum - 1 doanh nghiệp

 

 

83

Công ty cổ phần Khai thác và Xây dựng thủy lợi Kon Tum

65,00%

0,00%

 

UBND tỉnh Lai Châu - 2 doanh nghiệp

 

 

84

Công ty CP môi trường đô thị Lai Châu

29,76%

0,00%

85

Công ty CP thương mại huyện Mường Tè

43,20%

0,00%

 

UBND tỉnh Lâm Đồng - 2 doanh nghiệp

 

 

86

Công ty CP Dịch vụ đô thị Đà Lạt

13,73%

51,00%

87

Công ty CP Công trình đô thị Bảo Lộc

10,42%

51,00%

 

UBND tỉnh Lạng Sơn - 2 doanh nghiệp

 

 

88

Công ty CP Chợ Lạng Sơn

35,08%

36,00%

89

Công ty CP quản lý và xây dựng giao thông Lạng Sơn

37,33%

36,00%

 

UBND tỉnh Lào Cai - 1 doanh nghiệp

 

 

90

Công ty CP Môi trường Đô thị Lào Cai

15,00%

36,00%

 

UBND tỉnh Nam Định - 3 doanh nghiệp

 

 

91

Công ty CP công trình đô thị Nam Định

14,74%

51,00%

92

Công ty CP môi trường Nam Định

15,04%

51,00%

93

Công ty cổ phần điện tử điện lạnh và dịch vụ tổng hợp Nam Định

33,03%

0,00%

 

UBND tỉnh Nghệ An - 3 doanh nghiệp

 

 

94

Công ty CP Môi trường và công trình đô thị Nghệ An

45,74%

36,00%

95

Công ty CP Quản lý và Xây dựng giao thông thủy bộ Nghệ An

65,59%

0,00%

96

Công ty CP Quản lý và Xây dựng cầu đường Nghệ An

11,00%

0,00%

 

UBND tỉnh Ninh Bình - 2 doanh nghiệp

 

 

97

Công ty CP Môi trường và dịch vụ đô thị thành phố Ninh Bình

66,00%

0,00%

98

Công ty CP Môi trường đô thị Tam Điệp

66,00%

0,00%

 

UBND tỉnh Ninh Thuận - 1 doanh nghiệp

 

 

99

Công ty CP Công trình đô thị Ninh Thuận

91,00%

0,00%

 

UBND tỉnh Phú Thọ - 2 doanh nghiệp

 

 

100

Công ty CP đầu tư xây dựng và phát triển nhà Phú Thọ

4,19%

0,00%

101

Công ty CP Môi Trường và Đô Thị Việt Trì

93,25%

0,00%

 

UBND tỉnh Quảng Nam - 1 doanh nghiệp

 

 

102

Công ty CP Môi trường đô thị Quảng Nam

11,93%

51,00%

 

UBND tỉnh Quảng Bình - 1 doanh nghiệp

 

 

103

Công ty CP Du lịch Sài Gòn Quảng Bình

14,00%

0,00%

 

UBND tỉnh Quảng Ngãi - 2 doanh nghiệp

 

 

104

Công ty CP Sơn Mỹ Quảng Ngãi

3,74%

0,00%

105

Công ty CP Thanh niên xung phong Quảng Ngãi

52,76%

0,00%

 

UBND tỉnh Quảng Ninh - 3 doanh nghiệp

 

 

106

Công ty CP Môi trường đô thị Hạ Long

86,06%

0,00%

107

Công ty CP Quản lý đường thủy Quảng Ninh

89,62%

0,00%

108

Công ty CP Cầu, phà Quảng Ninh

87,28%

0,00%

 

UBND tỉnh Quảng Trị - 2 doanh nghiệp

 

 

109

Công ty CP Tổng công ty Thương mại Quảng Trị

57,33%

0,00%

 

UBND tỉnh Sơn La - 1 doanh nghiệp

 

 

110

Công ty CP Môi trường và Đô thị Sơn La

62,64%

36,00%

 

UBND tỉnh Tây Ninh - 1 doanh nghiệp

 

 

111

Công ty CP Đăng kiểm Tây Ninh

22,74%

0,00%

 

UBND tỉnh Thái Nguyên - 2 doanh nghiệp

 

 

112

Công ty CP Vật tư nông nghiệp Thái Nguyên

37,47%

0,00%

113

Công ty CP Quản lý và Xây dựng giao thông Thái Nguyên

20,20%

0,00%

 

UBND tỉnh Thanh Hóa - 1 doanh nghiệp

 

 

114

Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Thanh Hóa

52,45%

0,00%

 

UBND tỉnh Tuyên Quang - 1 doanh nghiệp

 

 

115

Công ty CP chế biến lâm sản Tuyên Quang

50,50%

0,00%

 

UBND tỉnh Vĩnh Long - 1 doanh nghiệp

 

 

116

Công ty CP công trình công cộng Vĩnh Long

44,39%

36,00%

 

UBND tỉnh Vĩnh Phúc - 2 doanh nghiệp

 

 

117

Công ty CP môi trường và công trình đô thị Phúc Yên

85,46%

0,00%

118

Công ty CP môi trường và dịch vụ đô thị Vĩnh Yên

35,00%

0,00%

 

UBND tỉnh Yên Bái - 2 doanh nghiệp

 

 

119

Công ty CP xây dựng đường bộ I Yên Bái

30,00%

0,00%

120

Công ty CP xây dựng đường bộ II Yên Bái

30,18%

0,00%

II

Doanh nghiệp do cơ quan đại diện chủ sở hữu thoái vốn trước ngày 30/11/2020; không hoàn thành thoái vốn thì hoàn thành chuyển giao về SCIC trước 31/12/2020 (4 doanh nghiệp)

 

 

1

Tổng công ty CP Sông Hồng (Bộ Xây dựng)

49,04%

0,00%

2

Tổng công ty Xây dựng Hà Nội - Công ty CP (Bộ Xây dựng)

98,80%

0,00%

3

Tổng công ty Xây dựng số 1 - Công ty CP (Bộ Xây dựng)

40,53%

0,00%

4

Tổng công ty Đầu tư Phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam (IDICO) (Bộ Xây dựng)

36,00%

0,00%

III

Doanh nghiệp chuyển giao về SCIC để thực hiện thoái vốn, hoàn thành chuyển giao trước 31/8/2020 (14 doanh nghiệp)

 

 

1

Tổng công ty CP xây dựng công nghiệp Việt Nam (Bộ Công Thương)

82,75%

0,00%

2

Công ty CP Xây dựng và NK Tổng hợp (Bộ Công Thương)

60,17%

0,00%

3

Công ty CP Nông thổ sản Việt Nam (Bộ Công Thương)

23,00%

0,00%

4

Tổng công ty Rượu - Bia - Nước giải khát Sài Gòn (Bộ Công Thương)

36,00%

0,00%

5

Công ty CP Cung ứng nhân lực quốc tế và thương mại (Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)

98,31%

0,00%

6

Công ty CP Nhân lực quốc tế Sovilaco (Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)

98,16%

0,00%

7

Công ty CP Phim Giải Phóng (Bộ Văn Hóa Thể thao và Du lịch)

99,71%

0,00%

8

Công ty CP Du lịch và Xúc tiến đầu tư (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

10,01%

0,00%

9

Công ty CP XNK Vật tư thiết bị ngành In (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

32,47%

0,00%

10

Tổng công ty Cơ khí xây dựng - Công ty CP (Bộ Xây dựng)

98,76%

0,00%

11

Tổng công ty Tư vấn xây dựng Việt Nam - Công ty CP (Bộ Xây dựng)

87,32%

0,00%

12

Tổng công ty Vật liệu xây dựng số 1 - Công ty CP (Bộ Xây dựng)

40,08%

0,00%

13

Tổng công ty Sông Đà - CTCP (Bộ Xây dựng)

99,79%

0,00%

14

Tổng công ty Đầu tư Nước và Môi trường Việt Nam - Công ty CP (Bộ Xây dựng)

98,16%

0,00%

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN SẮP XẾP, THOÁI VỐN THEO PHƯƠNG ÁN CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020)

TT

Tên doanh nghiệp

Tỷ lệ vốn Nhà nước đang nắm giữ tại DN (%/vốn điều lệ)

1

Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp)

75,86%

2

Tổng công ty Hàng không Việt Nam - Công ty CP (Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp)

86,16%

3

Tổng công ty May động lực và máy Nông nghiệp Việt Nam (Bộ Công Thương)

88,47%

4

Tổng công ty Máy và Thiết bị công nghiệp - Công ty CP (Bộ Công Thương)

99,54%

5

Công ty CP Đầu tư xây lắp và vật liệu xây dựng (Bộ Công Thương)

18,43%

6

Tổng công ty Viglacera - Công ty CP (Bộ Xây dựng)

38,58%

7

Tổng công ty Xây dựng đường thủy - Công ty CP (Bộ Giao thông Vận tải)

36,62%

8

Công ty CP XNK ngành In (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch)

30,00%

9

Công ty CP Đầu tư và Phát triển Phim truyện VN (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch)

28,85%

10

Công ty Cổ phần Thể dục Thể thao Việt Nam (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch)

51,32%

11

Công ty cổ phần Trung tâm Hội chợ triển lãm Việt Nam (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch)

10,00%

12

Công ty cổ phần Khách sạn du lịch Thắng Lợi (Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch)

19,42%

13

Công ty CP Dịch vụ đô thị và công cộng Xuyên Mộc (UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

32,00%

14

Công ty CP Dịch vụ du lịch quốc tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

27,00%

15

Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Côn Sơn (UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

40,00%

16

Công ty TNHH Tư vấn thẩm định giá (UBND Thành phố Hải Phòng)

90,47%

17

Công ty CP Cung ứng tàu biển Hải Phòng (UBND Thành phố Hải Phòng)

38,57%

18

Công ty cổ phần Môi trường đô thị Phú Yên (UBND tỉnh Phú Yên)

91,29%

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC DỪNG THỰC HIỆN THOÁI VỐN ĐẾN HẾT NĂM 2020 ĐỂ RÀ SOÁT, XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, THOÁI VỐN TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày 29/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục doanh nghiệp có vốn nhà nước thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020)

I

Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cấp nước chưa thực hiện thoái vốn đến hết năm 2020 (54 doanh nghiệp)

Tỷ lệ vốn Nhà nước đang nắm giữ tại DN (%/vốn điều lệ)

1

Công ty CP Điện nước An Giang (UBND tỉnh An Giang)

87,72%

2

Công ty CP Cấp nước Bà Rịa-Vũng Tàu (UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

36,00%

3

Cty CP Nước sạch Bắc Giang (UBND tỉnh Bắc Ninh)

51,00%

4

Công ty CP cấp thoát nước Bắc Kạn (UBND tỉnh Bắc Kạn)

36,00%

5

Công ty CP Cấp thoát nước Bến Tre (UBND tỉnh Bến Tre)

64,00%

6

Công ty CP Cấp thoát nước Bình Định (UBND tỉnh Bình Định)

51,00%

7

Công ty cổ phần Cấp thoát nước Bình Thuận (UBND tỉnh Bình Thuận)

36,00%

8

Công ty CP Cấp nước Cà Mau (UBND tỉnh Cà Mau)

71,49%

9

Công ty CP Cấp nước Cần Thơ 2 (UBND Thành phố Cần Thơ)

49,00%

10

Công ty CP Cấp thoát nước Cần Thơ (UBND Thành phố Cần Thơ)

64,00%

11

Công ty CP Cấp nước Đà Nẵng (UBND Thành phố Đà Nẵng)

60,08%

12

Công ty CP Cấp nước Điện Biên (UBND tỉnh Điện Biên)

99,41%

13

Công ty CP Cấp nước và môi trường đô thị Đồng Tháp (UBND tỉnh Đồng Tháp)

85,06%

14

Cty CP cấp thoát nước (UBND tỉnh Hà Giang)

36,00%

15

Công ty CP Cấp nước Sơn Tây (UBND Thành phố Hà Nội)

95,59%

16

Công ty CP Cấp nước Hà Tĩnh (UBND tỉnh Hà Tĩnh)

95,76%

17

Công ty CP Kinh doanh nước sạch Hải Dương (UBND tỉnh Hải Dương)

65,00%

18

Công ty CP Cấp nước Hải Phòng (UBND Thành phố Hải Phòng)

80,58%

19

Công ty CP cấp thoát nước - công trình đô thị Hậu Giang (UBND tỉnh Hậu Giang)

46,33%

20

Công ty CP Nước sạch Hòa Bình (UBND tỉnh Hòa Bình)

40,00%

21

Công ty CP Cấp thoát nước Khánh Hòa (UBND tỉnh Khánh Hòa)

51,00%

22

Cty CP nước sạch Lai Châu (UBND tỉnh Lai Châu)

97,91%

23

Công ty CP Cấp thoát nước và Xây dựng Bảo Lộc (UBND tỉnh Lâm Đồng)

92,30%

24

Công ty CP cấp thoát nước Lạng Sơn (UBND tỉnh Lạng Sơn)

51,00%

25

Công ty CP cấp nước tỉnh Lào Cai (UBND tỉnh Lào Cai)

91,84%

26

Công ty CP Cấp thoát nước Long An (UBND tỉnh Long An)

60,00%

27

Công ty CP Cấp thoát nước và DV Đô thị Bến Lức (UBND tỉnh Long An)

87,15%

28

Công ty CP Cấp thoát nước và DV Đô thị Vĩnh Hưng (UBND tỉnh Long An)

90,82%

29

Công ty CP Cấp thoát nước và môi trường Kiến Tường (UBND tỉnh Long An)

88,22%

30

Công ty cổ phần cấp nước Nam Định (UBND tỉnh Nam Định)

49,50%

31

Công ty CP Cấp nước Diễn Châu (UBND tỉnh Nghệ An)

92,17%

32

Công ty CP Cấp nước Quỳnh Lưu (UBND tỉnh Nghệ An)

87,52%

33

Công ty CP Cấp nước Thái Hòa (UBND tỉnh Nghệ An)

98,21%

34

Công ty CP Cấp nước Nghệ An (UBND tỉnh Nghệ An)

38,05%

35

Công ty CP nước sạch và vệ sinh nông thôn tỉnh Ninh Bình (UBND tỉnh Ninh Bình)

92,88%

36

Công ty CP Cấp nước - Ninh Thuận (UBND tỉnh Ninh Thuận)

52,06%

37

Công ty CP Cấp thoát nước Phú Yên (UBND tỉnh Phú Yên)

38,39%

38

Công ty CP Cấp nước Quảng Bình (UBND tỉnh Quảng Bình)

51,00%

39

Công ty CP Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi (UBND tỉnh Quảng Ngãi)

23,35%

40

Công ty CP Nước sạch Quảng Ninh (UBND tỉnh Quảng Ninh)

96,16%

41

Công ty CP Nước sạch Quảng Trị (UBND tỉnh Quảng Trị)

51,00%

42

Cty CP cấp nước Sơn La (UBND tỉnh Sơn La)

20,00%

43

Công ty CP Cấp thoát nước Tây Ninh (UBND tỉnh Tây Ninh)

35,00%

44

Công ty CP Kinh doanh nước sạch Thái Bình (UBND tỉnh Thái Bình)

70,00%

45

Công ty CP Nước sạch Thái Nguyên (UBND tỉnh Thái Nguyên)

42,27%

46

Công ty CP Cấp nước Thanh Hóa (UBND tỉnh Thanh Hóa)

63,62%

47

Công ty CP Cấp nước Thừa Thiên Huế (UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

70,01%

48

Công ty CP Cấp thoát nước Tuyên Quang

68,00%

49

Công ty CP Cấp nước Vĩnh Long (UBND tỉnh Vĩnh Long)

51,00%

50

Công ty CP nước sạch Vĩnh Phúc (UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

96,59%

51

Công ty CP cấp thoát nước số 1 Vĩnh Phúc (UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

96,75%

52

Công ty CP cấp nước Yên Bái (UBND tỉnh Yên Bái)

96,98%

53

Công ty CP Cấp nước Gia Lai (Tổng công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước)

46,78%

54

Công ty CP cấp nước Bạc Liêu (Tổng công ty Đầu tư kinh doanh vốn nhà nước)

98,65%

II

Doanh nghiệp hoạt động trong một số ngành, lĩnh vực khác (15 doanh nghiệp)

 

1

Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - Công ty CP (Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp)

95,40%

2

Tổng công ty Phát triển phát thanh truyền hình (Đài Phát thanh Việt Nam)

25,00%

3

Công ty TNHH Truyền hình Cáp Saigontourist (SCTV) (Đài Truyền hình Việt Nam)

50,00%

4

Công ty CP thuốc lá và thực phẩm (UBND tỉnh Bắc Giang)

45,02%

5

Công ty CP Khoáng sản Bình Định (UBND tỉnh Bình Định)

25,00%

6

Công ty CP Đô thị Tân An (UBND tỉnh Long An)

60,00%

7

Công ty CP Công trình đô thị Cần Đước (UBND tỉnh Long An)

60,07%

8

Công ty CP Đô thị Thạnh Hóa (UBND tỉnh Long An)

47,29%

9

Công ty CP xử lý chất thải Phú Thọ (UBND tỉnh Phú Thọ)

93,60%

10

Công ty CP Quản lý và Bảo trì đường thủy nội địa Quảng Bình (UBND tỉnh Quảng Bình)

75,00%

11

Công ty CP Môi trường và Phát triển đô thị Quảng Bình (UBND tỉnh Quảng Bình)

81,49%

12

Công ty CP Môi trường và Công trình đô thị Thái Bình (UBND tỉnh Quảng Bình)

59,59%

13

Công ty CP Môi trường và đô thị Đông Hà (UBND tỉnh Quảng Trị)

55,36%

14

Công ty CP Công trình đô thị Gò Công (UBND tỉnh Tiền Giang)

51,00%

15

Công ty CP quản lý và sửa chữa đường bộ Vĩnh Phúc (UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

75,48%

 

Từ khóa:908/QĐ-TTgQuyết định 908/QĐ-TTgQuyết định số 908/QĐ-TTgQuyết định 908/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định số 908/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định 908 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

THE PRIME MINISTER
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No.: 908/QD-TTg

Hanoi, June 29, 2020

 

DECISION

GIVING APPROVAL FOR LIST OF PARTIALLY STATE-OWNED ENTERPRISES UNDERGOING DIVESTMENT UNTIL THE END OF 2020

PRIME MINISTER

Pursuant to the Law on Organization of Government dated June 19, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. 91/2015/ND-CP dated October 13, 2015 on state capital investment in enterprises, use and management of capital and assets in enterprises;

Pursuant to the Government’s Decree No. 32/2018/ND-CP dated March 08, 2018 on amending and supplementing certain articles of the Government’s Decree No. 91/2015/ND-CP dated October 13, 2015 on state capital investment in enterprises, use and management of capital and assets in enterprises;

Pursuant to the Resolution No. 25/2016/QH14 dated November 09, 2016 of the National Assembly on the national 5-year financial plan in the 2016-2020 period;

Pursuant to the Resolution No. 25/2016/QH14 dated November 10, 2016 of the National Assembly on the medium-term public investment plan in the 2016-2020 period;

Pursuant to the Decision No. 58/2016/QD-TTg dated December 28, 2016 by the Prime Minister on criteria for classification of wholly state-owned enterprises and partially state-owned enterprises and the list of wholly state-owned enterprises undergoing restructuring in the 2016-2020 period;

Pursuant to the Decision No. 707/QD-TTg dated May 25, 2017 by the Prime Minister giving approval for the Scheme “Restructuring of state-owned enterprises with a focus on state-owned economic groups and corporations in the 2016-2020 period”;

At the request of the Minister of Planning and Investment,

HEREBY DECIDES:

Article 1. The “List of partially state-owned enterprises undergoing divestment until the end of 2020” is hereby given approval with the following contents:

I. OBJECTIVES

Speed up divestment of state capital in enterprises in which the State does not necessarily hold shares/stakes with assurance that revenues are conformable with the medium-term public investment plan in the 2016-2020 period; promote the restructuring of wholly state-owned enterprises in order to focus on key stages or sections of the economy.

II. CONTENTS

1. The following Appendixes are enclosed with this Decision, including:

- Appendix I: List of enterprises undergoing divestment and divestment percentage of partially state-owned enterprises until the end of 2020;

- Appendix II: List of partially state-owned enterprises undergoing restructuring and divestment under specific plans;

- Appendix III: List of enterprises that stop performing divestment until the end of 2020 for reviewing and developing the plan for restructuring and divestment in 2021-2025 period.

2. Divestment of enterprises affiliated to the Ministry of National Defence, the Ministry of Public Security, or Ho Chi Minh City People’s Committee, State Capital and Investment Corporation, Hanoi Beer Alcohol and Beverage Joint Stock Corporation, Vietnam Satellite Digital Television Co., Ltd. (VSTV), Vietnam Broadcasting Tower Investment Joint Stock Company and other enterprises which are not yet listed in this Decision shall comply with specific plans approved by competent authorities.

III. IMPLEMENTATION

1. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies and Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall:

a) Organize the state capital divestment according to the approved progress and percentage as stated in Appendix I enclosed herewith in conformity with procedures prescribed by law and in a manner that ensures the openness, transparency, effectiveness and compliance with laws; assume the full responsibility before the Government, the Prime Minister and inspection agencies for divestment proposals and implementation results;

b) Develop the plan for restructuring and divestment for each of the enterprises listed in Appendix II enclosed herewith; by July 31, 2020, submit reports to the Prime Minister for consideration;

c) Organize the divestment according to the approved roadmap and assume responsibility to review and request competent authorities to consider giving approval (in case the divestment is not yet approved by competent authorities) by July 31, 2020 for the divestment of partially state-owned enterprises which are not listed in this Decision, ensure the percentage of state stakes as prescribed in Decision No. 58/2016/QD-TTg dated December 28, 2016 of the Prime Minister. Divestment from enterprises providing essential goods for people and local water supply enterprises shall not be performed by the end of 2020.

d) Promptly submit reports to the Ministry of Planning and Investment for consolidating and submitting to the Prime Minister for consideration and decision in case of failure to perform the divestment according to this Decision because of unfavorable market developments or objective reasons;

dd) Transfer the right to represent the state capital owner in enterprises subject to compulsory transfer according to the approved roadmap stated in Section III Appendix I enclosed herewith to State Capital and Investment Corporation. After receiving such transfer, State Capital and Investment Corporation shall organize divestment according to regulations herein;

e) Submit reports on the implementation of this Decision to the Steering Committee for Enterprise Restructuring and Development, Ministry of Finance, and Ministry of Planning and Investment by January 01, 2021 for consolidation, monitoring and reporting to the Prime Minister as prescribed.

2. Ministry of Construction shall:

Assume responsibility before the Government and Prime Minister for the compliance with law, openness and transparency during the divestment, ensure that the divestment shall be completed according to the roadmap and percentage of state capital divested from enterprises as approved herein.

3. Ministry of Planning and Investment shall:

Play the leading role and cooperate with Ministry of Finance and relevant agencies in consolidating results of implementation of this Decision; develop the plan for restructuring and divestment of state capital from enterprises in 2021 - 2025 period, and submit it to the Prime Minister for consideration in Quarter IV, 2020.

4. Ministry of Finance shall:

Play the leading role and cooperate and relevant agencies in implementing solutions for ensuring revenues from divestment of Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies and State Capital and Investment Corporation are conformable with the Resolution No. 26/2016/QH14 dated November 10, 2016 of the National Assembly.

Article 2. This Decision comes into force as from the date on which it is signed and supersedes the Decision No. 1232/QD-TTg dated August 17, 2017 of the Prime Minister giving approval for the list of partially state-owned enterprises undergoing divestment in 2017 - 2020 period.

Article 3. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, Chairperson of the Board of Members of State Capital and Investment Corporation are responsible for implementation of this Decision./.

 

 

PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Truong Hoa Binh

 

APPENDIX I

LIST OF PARTIALLY STATE-OWNED ENTERPRISES UNDERGOING DIVESTMENT UNTIL THE END OF 2020(Enclosed with the Decision No. 908/QD-TTg dated June 29, 2020 of the Prime Minister giving approval for the List of partially state-owned enterprises undergoing divestment until the end of 2020)

No.

Enterprise’s name

Divestment percentage (%/charter capital)

Percentage of remaining state capital after divestment (%/charter capital)

I

Enterprises of which divestment is performed by the owner’s representative agency until the end of 2020 (120 enterprises)

 

 

 

Ministry of Construction – 1 enterprise

 

 

1

Viet Nam Machinery Installation Corporation - Joint Stock Company

46,88%

51,00%

 

Ministry of Health – 1 enterprise

 

 

2

Vietnam Pharmaceutical Corporation – Vinapharm

29,00%

36,00%

 

People’s Committee of Ba Ria-Vung Tau Province – 8 enterprises

 

 

3

Vung Tau Environment Services and Urban Project Joint Stock Company

29,00%

36,00%

4

Traffic Works Joint Stock Company

18,24%

36,00%

5

Ba Ria Urban Service Joint Stock Company

40,92%

36,00%

6

Thong Nhat Rubber Joint Stock Company

15,00%

36,00%

7

Ba Ria – Vung Tau Tourist Joint Stock Company

58,88%

0,00%

8

Ba Ria – Vung Tau Urban Development and Construction Joint Stock Company

67,69%

0,00%

9

Tan Thanh Urban Services Joint Stock Company

13,36%

36,00%

10

Long Dien Urban Development Services and Investment Joint Company

30,00%

0,00%

 

People’s Committee of Bac Giang Province – 9 enterprises

 

 

11

Bac Giang Seed Joint Stock Company

51,31%

0,00%

12

Bac Giang Urban Project Management Joint Stock Company

21,38%

51,00%

13

Bac Giang Livestock Breed Joint Stock Company

93,72%

0,00%

14

Road Construction & Management Joint Stock Company

33,92%

0,00%

15

Book and Educational Equipment Joint Stock Company

54,52%

0,00%

16

Hong Thai Joint Stock Company

6,33%

0,00%

17

Bac Giang Pharmaceutical Joint Stock Company

6,95%

0,00%

18

Hiep Hoa Trading and Service Joint Stock Company 

28,10%

0,00%

19

Bac Giang Import-Export Joint Stock Company

5,85%

0,00%

 

People’s Committee of Bac Ninh Province – 1 enterprise

 

 

20

Bac Ninh Foragri Technical Materials Joint Stock Company

27,19%

0,00%

 

People’s Committee of Binh Dinh Province – 1 enterprise

 

 

21

Binh Dinh Pharmaceutical and Medical Equipment Joint Stock Company

13,34%

0,00%

 

People’s Committee of Binh Phuoc Province – 1 enterprise

 

 

22

Binh Phuoc Construction Joint Stock Company

98,98%

0,00%

 

People’s Committee of Cao Bang Province – 3 enterprises

 

 

23

Viet Lap Cao Bang Printing Joint Stock Company

61,30%

0,00%

24

Bao Lac General Trading Joint Stock Company

44,82%

0,00%

25

Breed and Feed Joint Stock Company

84,16%

0,00%

 

People’s Committee of Dak Nong Province – 1 enterprise

 

 

26

Dak Nong Road Repair & Management Joint Stock Company

91,07%

0,00%

 

People’s Committee of Da Nang City - 1 enterprise

 

 

27

Da Nang Territorial Import-Export Joint Stock Company

41,96%

0,00%

 

People’s Committee of Dien Bien Province – 5 enterprises

 

 

28

Dien Bien Province Traffic Investment, Construction and Management Joint Stock Company

62,54%

0,00%

29

Dien Bien Printing Joint Stock Company

97,35%

0,00%

30

Dien Bien Traffic Works Joint Stock Company

37,09%

0,00%

31

Lac Hong Dien Bien Joint Stock Company

84,78%

0,00%

32

Dien Bien Province Construction Investment and Consultancy Joint Stock Company

62,45%

0,00%

 

People’s Committee of Dong Nai Province – 1 enterprise

 

 

33

Sonadezi Corporation (Parent company)

63,54%

36,00%

 

People’s Committee of Dong Thap Province – 1 enterprise

 

 

34

Dong Thap Building Materials & Construction Joint Stock Company

41,49%

51,00%

 

People’s Committee of Ha Giang Province – 2 enterprises

 

 

35

Ha Giang 1 Road Joint Stock Company

34,40%

0,00%

36

Ha Giang 2 Road Joint Stock Company

65,98%

0,00%

 

People’s Committee of Ha Noi City - 28 enterprises

 

 

37

Giang Vo Electronic Joint Stock Company

65,19%

0,00%

38

Hanoi Cadastral Survey Joint Stock Company

54,20%

0,00%

39

Mechanical Engineering Service Joint Stock Company

98,89%

0,00%

40

Thuong Dinh Footwear Joint Stock Company

68,67%

0,00%

41

Thang Long Metal Wares Joint Stock Company

66,05%

0,00%

42

Viet Ha Investment and Trading Joint Stock Company

51,04%

0,00%

43

277 Hanoi Packaging Joint Stock Company

65,00%

0,00%

44

Hanoi May 19th Textile One Member Limited Company

19,99%

0,00%

45

Ha Dong Environment Public Service Joint Stock Company

25,49%

0,00%

46

Hanoi May 19th Textile Joint Stock Company

32,03%

0,00%

47

Norfolk Hatexco Joint Venture Company

35,09%

0,00%

48

18-4 Ha Noi Joint Stock Company

47,48%

0,00%

49

Tu Liem Production & Service Import Export Joint Stock Company

1,17%

0,00%

50

Hanel Joint Stock Company

97,93%

0,00%

51

Mai Dong Joint Stock Company

30,00%

0,00%

52

Hanoi Audio Visual Media Joint Stock Company

9,24%

0,00%

53

Thuy Khue Shoes Joint Stock Company

35,34%

0,00%

54

Hanoi School Books and Equipment Joint Stock Company

37,60%

0,00%

55

International Investment Trade and Service Joint Stock Company

45,00%

0,00%

56

Thong Nhat Ha Noi Joint Stock Company

45,00%

0,00%

57

Tran Phu Electric Mechanical Joint Stock Company

38,88%

0,00%

58

Hanoi Book Joint Stock Company

37,34%

0,00%

59

Haneco Export-Import Joint Stock Company

97,50%

0,00%

60

Hanoi Livestock Breeding Joint Stock Company

60,35%

0,00%

61

HCGC Hanoi Measurement & Survey Joint Stock Company

45,00%

0,00%

62

Ho Tay Exploit Investment Joint Stock Company

41,72%

0,00%

63

Hanoi Transport Project Joint Stock Company

73,85%

0,00%

64

Dong Xuan Joint Stock Company

71,00%

0,00%

 

People’s Committee of Ha Tinh Province – 3 enterprises

 

 

65

Ha Tinh Urban and Environment Joint Stock Company

43,55%

51,00%

66

Hong Linh Urban Environment Joint stock Company

36,00%

0,00%

67

Ha Tinh Minerals and Trading Joint Stock Corporation

32,37%

65,00%

 

People’s Committee of Hai Duong Province – 1 enterprise

 

 

68

Hai Duong Seeds Joint Stock Company

49,00%

0,00%

 

People’s Committee of Hai Phong City - 12 enterprises

 

 

69

Hai Phong Urban Construction Joint Stock Company

29,32%

0,00%

70

Golden Sea Tourism Services Joint Stock Company

3,50%

0,00%

71

Hai Phong Funeral Services Joint Stock Company

64,50%

0,00%

72

Tien Phong Technology Equipment Joint Stock Company

10,42%

0,00%

73

Construction and Infrastructure Investment Joint Stock Company

9,93%

0,00%

74

Hai Phong Trading Investment and Construction Joint Stock Company

24,22%

0,00%

75

Hai Phong Youth Joint Stock Company

20,00%

0,00%

76

Hai Phong International Trading Limited Company

34,85%

0,00%

77

Hai Phong Bus Station Joint Stock Company

13,57%

51,00%

78

Hai Phong Waterway Traffic Assurance Joint Stock Company

14,00%

51,00%

70

Hai Phong Overland Road Joint Stock Company

14,00%

51,00%

80

Hai Phong Public Works and Tourism Services Joint Stock Company

6,52%

51,00%

 

People’s Committee of Hung Yen Province – 1 enterprise

 

 

81

Hung Yen Seeds Joint Stock Company

86,94%

0,00%

 

People’s Committee of Khanh Hoa Province – 1 enterprise

 

 

82

Nha Trang Urban Environment Joint Stock Company

10,68%

51,00%

 

People’s Committee of Kon Tum Province – 1 enterprise

 

 

83

Kon Tum Irrigation Exploitation and Construction Joint Stock Company

65,00%

0,00%

 

People’s Committee of Lai Chau Province – 2 enterprises

 

 

84

Lai Chau Urban Environment Joint Stock Company

29,76%

0,00%

85

Muong Te District Trading Joint Stock Company

43,20%

0,00%

 

People’s Committee of Lam Dong Province – 2 enterprises

 

 

86

Da Lat Urban Service Joint Stock Company

13,73%

51,00%

87

Bao Loc City Urban Projects Joint Stock Company

10,42%

51,00%

 

People’s Committee of Lang Son Province – 2 enterprises

 

 

88

Lang Son Market Joint Stock Company

35,08%

36,00%

89

Lang Son Road Management and Construction Joint Stock Company

37,33%

36,00%

 

People’s Committee of Lao Cai Province – 1 enterprise

 

 

90

Lao Cai Urban Environment Joint Stock Company

15,00%

36,00%

 

People’s Committee of Nam Dinh Province – 3 enterprises

 

 

91

Nam Dinh Urban Construction Management Joint Stock Company

14,74%

51,00%

92

Nam Dinh Environment Joint Stock Company

15,04%

51,00%

93

Nam Dinh Electronics, Regrigeration and General Services Joint Stock Company

33,03%

0,00%

 

People’s Committee of Nghe An Province – 3 enterprises

 

 

94

Nghe An Urban Works and Environment Joint Stock Company

45,74%

36,00%

95

Nghe An Road and Waterway Construction and Management Joint Stock Company

65,59%

0,00%

96

Nghe An Management and Construction Bridges & Roads Joint Stock Company

11,00%

0,00%

 

People’s Committee of Ninh Binh Province – 2 enterprises

 

 

97

Ninh Binh Urban Environment and Services Joint Stock Company

66,00%

0,00%

98

Tam Diep Urban Environment Joint Stock Company

66,00%

0,00%

 

People’s Committee of Ninh Thuan Province – 1 enterprise

 

 

99

Ninh Thuan Urban Construction Joint Stock Company

91,00%

0,00%

 

People’s Committee of Phu Tho Province – 2 enterprises

 

 

100

Phu Tho Housing Development and Construction Joint Stock Company

4,19%

0,00%

101

Viet Tri Urban Environment and Service Joint Stock Company

93,25%

0,00%

 

People’s Committee of Quang Nam Province – 1 enterprise

 

 

102

Quang Nam Urban Environment Joint Stock Company

11,93%

51,00%

 

People’s Committee of Quang Binh Province – 1 enterprise

 

 

103

Saigon Quang Binh Tourist Joint Stock Company

14,00%

0,00%

 

People’s Committee of Quang Ngai Province – 2 enterprises

 

 

104

Son My Quang Ngai Joint Stock Company

3,74%

0,00%

105

Quang Ngai Volunteer Youth Joint Stock Company

52,76%

0,00%

 

People’s Committee of Quang Ninh Province – 3 enterprises

 

 

106

Ha Long Urban Environment Joint stock Company

86,06%

0,00%

107

Quang Ninh Marine Way Management Joint Stock Company

89,62%

0,00%

108

Quang Ninh Bridge and Ferry Joint Stock Company

87,28%

0,00%

 

People’s Committee of Quang Tri Province – 2 enterprises

 

 

109

Quang Tri Trading Corporation

57,33%

0,00%

 

People’s Committee of Son La Province – 1 enterprise

 

 

110

Son La Environment and Urban Services Joint Stock Company

62,64%

36,00%

 

People’s Committee of Tay Ninh Province – 1 enterprise

 

 

111

Tay Ninh Register Joint Stock Company

22,74%

0,00%

 

People’s Committee of Thai Nguyen Province – 2 enterprises

 

 

112

Thai Nguyen Joint Stock Company for Agriculture Materials

37,47%

0,00%

113

Thai Nguyen Transportation Construction and Management Joint Stock Company

20,20%

0,00%

 

People’s Committee of Thanh Hoa Province – 1 enterprise

 

 

114

Thanh Hoa Urban Construction and Environment Joint Stock Company

52,45%

0,00%

 

People’s Committee of Tuyen Quang Province – 1 enterprise

 

 

115

Tuyen Quang Forest Product Processing Joint Stock Company

50,50%

0,00%

 

People’s Committee of Vinh Long Province – 1 enterprise

 

 

116

Vinh Long Public Works Joint Stock Company

44,39%

36,00%

 

People’s Committee of Vinh Phuc Province – 2 enterprises

 

 

117

Phuc Yen Environment and Urban Works Joint Stock Company

85,46%

0,00%

118

Vinh Yen Environment and Urabn Service Joint Stock Company

35,00%

0,00%

 

People’s Committee of Yen Bai Province – 2 enterprises

 

 

119

Yen Bai Road Construction No. 1 Joint Stock Company

30,00%

0,00%

120

Yen Bai Road Construction No. 2 Joint Stock Company

30,18%

0,00%

II

Enterprises of which divestment is performed by the owner’s representative agency before November 30, 2020; and in which the right to represent state capital owner is transferred to SCIC by December 31, 2020 in case the divestment is not yet completed (4 enterprises)

 

 

1

Song Hong Joint Stock Corporation (Ministry of Construction)

49,04%

0,00%

2

Ha Noi Construction Corporation - Joint Stock Company (Ministry of Construction)

98,80%

0,00%

3

Construction Corporation No. 1 - Joint Stock Company (Ministry of Construction)

40,53%

0,00%

4

Viet Nam Urban And Industrial Zone Development Investment Corporation (IDICO) (Ministry of Construction)

36,00%

0,00%

III

Enterprises in which the right to represent state capital owner is transferred to SCIC by August 31, 2020 (14 enterprises)

 

 

1

Vietnam Industrial Construction Corporation (Ministry of Industry and Trade)

82,75%

0,00%

2

General Import and Construction Joint Stock Company (Ministry of Industry and Trade)

60,17%

0,00%

3

Vietnam Agricultural Products Joint Stock Company (Ministry of Industry and Trade)

23,00%

0,00%

4

Saigon Beer-Alcohol-Beverage Corporation (Ministry of Industry and Trade)

36,00%

0,00%

5

International Manpower Supply and Trade Joint Stock Company (Ministry of Labor; War Invalids and Social Affairs)

98,31%

0,00%

6

Sovilaco International Manpower Joint Stock Company (Ministry of Labor; War Invalids and Social Affairs)

98,16%

0,00%

7

Giai Phong Film Joint Stock Company (Ministry of Culture, Sports and Tourism)

99,71%

0,00%

8

Investment Promotion and Tourism Joint Stock Company (Ministry of Culture, Sports and Tourism)

10,01%

0,00%

9

Printing Material and Equipments Export Import Joint Stock Company (Ministry of Culture, Sports and Tourism)

32,47%

0,00%

10

Construction Machinery Corporation - Joint Stock Company (Ministry of Construction)

98,76%

0,00%

11

Vietnam National Construction Consultants Corporation - Joint Stock Company (Ministry of Construction)

87,32%

0,00%

12

Fico Corporation - Joint Stock Company (Ministry of Construction)

40,08%

0,00%

13

Song Da Corporation - Joint Stock Company (Ministry of Construction)

99,79%

0,00%

14

Vietnam Water and Environment Investment Corporation - Joint Stock Company (Ministry of Construction)

98,16%

0,00%

 

APPENDIX II

LIST OF PARTIALLY STATE-OWNED ENTERPRISES UNDERGOING RESTRUCTURING AND DIVESTMENT UNDER SPECIFIC PLANS(Enclosed with the Decision No. 908/QD-TTg dated June 29, 2020 of the Prime Minister giving approval for the List of partially state-owned enterprises undergoing divestment until the end of 2020)

No.

Enterprise’s name

Percentage of state capital at enterprise (%/charter capital)

1

Vietnam National Petroleum Group (Commission for the Management of State Capital at Enterprises)

75,86%

2

Vietnam Airlines - Joint Stock Company (Commission for the Management of State Capital at Enterprises)

86,16%

3

Viet Nam Engine And Agricultural Machinery Corporation (Ministry of Industry and Trade)

88,47%

4

Machines and Industrial Equipment Corporation - Joint Stock Company (Ministry of Industry and Trade)

99,54%

5

Investment Construction and Building Materials Joint Stock Company (Ministry of Industry and Trade)

18,43%

6

Viglacera Corporation - Joint Stock Company (Ministry of Construction)

38,58%

7

Viet Nam Waterway Construction Corporation - Joint Stock Company (Ministry of Transport)

36,62%

8

Printing Materials Equipments Import Export Joint Stock Company (Ministry of Culture, Sports and Tourism)

30,00%

9

Vietnam Feature Film Development and Investment Joint Stock Company (Ministry of Culture, Sports and Tourism)

28,85%

10

Vietnam Sports Joint Stock Company (Ministry of Culture, Sports and Tourism)

51,32%

11

Vietnam Exhibition Fair Centre Joint Stock Company (Ministry of Culture, Sports and Tourism)

10,00%

12

Victory Hotel Joint Stock Company (Ministry of Culture, Sports and Tourism)

19,42%

13

Xuyen Moc Urban and Public Services Joint Stock Company (People’s Committee of Ba Ria - Vung Tau Province)

32,00%

14

Ba Ria – Vung Tau International Tourist Services Joint Stock Company (People’s Committee of Ba Ria - Vung Tau Province)

27,00%

15

Con Son Import Export Joint Stock Company (People’s Committee of Ba Ria - Vung Tau Province)

40,00%

16

Price Appraisal Consulting Company Limited (People’s Committee of Hai Phong City)

90,47%

17

Hai Phong Shipchandler Joint Stock Company (People’s Committee of Hai Phong City)

38,57%

18

Phu Yen Town Environment Joint Stock Company (People’s Committee of Phu Yen Province)

91,29%

 

APPENDIX III

 LIST OF PARTIALLY STATE-OWNED ENTERPRISES THAT STOP PERFORMING DIVESTMENT UNTIL THE END OF 2020 FOR REVIEWING AND DEVELOPING THE PLAN FOR RESTRUCTURING AND DIVESTMENT IN 2021-2025 PERIOD(Enclosed with the Decision No. 908/QD-TTg dated June 29, 2020 of the Prime Minister giving approval for the List of partially state-owned enterprises undergoing divestment until the end of 2020)

I

Water supply enterprises from which the divestment is not yet carried out until the end of 2020 (54 enterprises)

Percentage of state capital at enterprise (%/charter capital)

1

An Giang Power and Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of An Giang Province)

87,72%

2

Ba Ria - Vung Tau Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Ba Ria - Vung Tau Province)

36,00%

3

Bac Gang Clean Water Joint Stock Company (People’s Committee of Bac Ninh Province)

51,00%

4

Bac Kan Water Supply and Sewerage Joint Stock Company (People’s Committee of Bac Kan Province)

36,00%

5

Ben Tre Water Supply and Sewerage Joint Stock Company (People’s Committee of Ben Tre Province)

64,00%

6

Binh Dinh Water Supply and Sewerage Joint Stock Company (People’s Committee of Binh Dinh Province)

51,00%

7

Binh Thuan Water Supply Sewerage Joint Stock Company (People’s Committee of Binh Thuan Province)

36,00%

8

Ca Mau Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Ca Mau Province)

71,49%

9

Can Tho 2 Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Can Tho City)

49,00%

10

Can Tho 2 Water Supply - Sewerage Joint Stock Company (People’s Committee of Can Tho City)

64,00%

11

Da Nang Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Da Nang City)

60,08%

12

Dien Bien Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Dien Bien Province)

99,41%

13

Dong Thap Water Supply and Urban Environment Joint Stock Company (People’s Committee of Dong Thap Province)

85,06%

14

Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Ha Giang Province)

36,00%

15

Son Tay Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Ha Noi City)

95,59%

16

Ha Tinh Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Ha Tinh Province)

95,76%

17

Hai Duong Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Hai Duong Province)

65,00%

18

Hai Phong Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Hai Phong City)

80,58%

19

Hau Giang Water Supply and Sewerage - Projects Urban Joint Stock Company (People’s Committee of Hau Giang Province)

46,33%

20

Hoa Binh Clear Water Joint Stock Company (People’s Committee of Hoa Binh Province)

40,00%

21

Khanh Hoa Water Supply and Sewerage Joint Stock Company (People’s Committee of Khanh Hoa Province)

51,00%

22

Lai Chau Clean Water Joint Stock Company (People’s Committee of Lai Chau Province)

97,91%

23

Bao Loc Supply Sewerage and Construction Joint Stock Company (People’s Committee of Lam Dong Province)

92,30%

24

Lang Son Water Supply and Drainage Joint Stock Company (People’s Committee of Lang Son Province)

51,00%

25

Lao Cai Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Lao Cai Province)

91,84%

26

Long An Water Supply Sewerage Joint Stock Company (People’s Committee of Long An Province)

60,00%

27

Ben Luc Urban Services and Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Long An Province)

87,15%

28

Vinh Hung Urban Services and Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Long An Province)

90,82%

29

Kien Tuong Water Supply, Sewerage and Environment Joint Company (People’s Committee of Long An Province)

88,22%

30

Nam Dinh Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Nam Dinh Province)

49,50%

31

Dien Chau Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Nghe An Province)

92,17%

32

Quynh Luu Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Nghe An Province)

87,52%

33

Thai Hoa Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Nghe An Province)

98,21%

34

Nghe An Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Nghe An Province)

38,05%

35

Ninh Binh Rural Water Supply and Sanitation Joint Stock Company (People’s Committee of Province)

92,88%

36

Ninh Thuan Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Ninh Thuan Province)

52,06%

37

Phu Yen Water Supply and Sewerage Joint Stock Company (People’s Committee of Phu Yen Province)

38,39%

38

Quang Binh Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Quang Binh Province)

51,00%

39

Quang Ngai Water Supply Sewerage and Construction Joint Stock Company (People’s Committee of Quang Ngai Province)

23,35%

40

Quang Ninh Clean Water Joint Stock Company (People’s Committee of Quang Ninh Province)

96,16%

41

Quang Tri Clean Water Joint Stock Company (People’s Committee of Quang Tri Province)

51,00%

42

Son La Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Son La Province)

20,00%

43

Tay Ninh Water Supply Sewerage Joint Stock Company (People’s Committee of Tay Ninh Province)

35,00%

44

Thai Binh Clean Water Joint Stock Company (People’s Committee of Thai BInh Province)

70,00%

45

Thai Nguyen Water Joint Stock Company (People’s Committee of Thai Nguyen Province)

42,27%

46

Thanh Hoa Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Thanh Hoa Province)

63,62%

47

Thua Thien Hue Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Thua Thien Hue Province)

70,01%

48

Tuyen Quang Water Supply and Sewerage Joint Stock Company

68,00%

49

Vinh Long Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Vinh Long Province)

51,00%

50

Vinh Phuc Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Vinh Phuc Province)

96,59%

51

Vinh Phuc No. 1 Water Supply and Drainage Joint Stock Company (People’s Committee of Vinh Phuc Province)

96,75%

52

Yen Bai Water Supply Joint Stock Company (People’s Committee of Yen Bai Province)

96,98%

53

Gia Lai Water Supply Sewerage Joint Stock Company (State Capital and Investment Corporation)

46,78%

54

Bac Lieu Water Supply Joint Stock Company (State Capital and Investment Corporation)

98,65%

II

Enterprises operating in some other business sectors (15 enterprises)

 

1

Airports Corporation of Vietnam - Joint Stock Company (Commission for the Management of State Capital at Enterprises)

95,40%

2

Broadcast Information Development Corporation (Vietnam Radio Station)

25,00%

3

Saigontourist Cable TV Company Limited (SCTV) (Vietnam Television)

50,00%

4

Bac Giang Tobacco and Food Joint Stock Company (People’s Committee of Bac Giang Province)

45,02%

5

Binh Dinh Minerals Joint Stock Company (People’s Committee of Binh Dinh Province)

25,00%

6

Tan An Public Services Joint Stock Company (People’s Committee of Long An Province)

60,00%

7

Can Duoc Urban Project Joint Stock Company (People’s Committee of Long An Province)

60,07%

8

Thanh Hoa Urban Joint Stock Company (People’s Committee of Long An Province)

47,29%

9

Phu Tho Garbage Treatment Joint Stock Company (People’s Committee of Phu Tho Province)

93,60%

10

Quang Binh Inland Waterway Maintenance and Management Joint Stock Company (People’s Committee of Quang Binh Province)

75,00%

11

Quang Binh Environment and Urban Development Joint Stock Company (People’s Committee of Quang Binh Province)

81,49%

12

Thai Binh Environment and Urban Projects Joint Stock Company (People’s Committee of Quang Binh Province)

59,59%

13

Dong Ha Environment and Urban Works Joint Stock Company (People’s Committee of Quang Tri Province)

55,36%

14

Go Cong Urban Project Joint Stock Company (People’s Committee of Tien Giang Province)

51,00%

15

Vinh Phuc Road Repair and Management Joint Stock Company (People’s Committee of Vinh Phuc Province)

75,48%

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu908/QĐ-TTg
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThủ tướng Chính phủ
                            Ngày ban hành29/06/2020
                            Người kýTrương Hòa Bình
                            Ngày hiệu lực 29/06/2020
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi