Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu846/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành02/06/2011
Người kýNguyễn Sinh Hùng
Ngày hiệu lực 02/06/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 846/QĐ-TTg năm 2011 về thực hiện thí điểm đặt hàng sản phẩm khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu846/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành02/06/2011
Người kýNguyễn Sinh Hùng
Ngày hiệu lực 02/06/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 846/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM ĐẶT HÀNG MỘT SỐ SẢN PHẨM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Thực hiện thí điểm đặt hàng một số sản phẩm khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Mục đích:

a) Nâng cao hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; gắn kết chặt chẽ giữa trách nhiệm và quyền lợi của tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ; tạo điều kiện thuận lợi cho các cán bộ khoa học và công nghệ phát huy năng lực sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.

b) Đổi mới các cơ chế, chính sách hoạt động khoa học và công nghệ hiện hành nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

2. Yêu cầu:

a) Việc thí điểm đặt hàng một số sản phẩm khoa học và công nghệ gắn liền với việc nâng cao vai trò của khoa học và công nghệ trong thực hiện chủ trương của Nhà nước về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

b) Việc thí điểm đặt hàng một số sản phẩm khoa học và công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn phải áp dụng được trong hoạt động khoa học và công nghệ của các lĩnh vực khác.

c) Hiệu quả và tác động của việc thí điểm này cần được đánh giá trên cơ sở khoa học theo các tiêu chí định lượng.

3. Đối tượng

Đối tượng thí điểm đặt hàng sản phẩm khoa học và công nghệ là các sản phẩm quốc gia trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, do các tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện, bao gồm:

a) Giống cây trồng, cây lâm nghiệp, giống vật nuôi, giống thủy sản mới có các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật rõ ràng, có định lượng và phù hợp với yêu cầu ứng dụng vào sản xuất.

b) Mẫu máy, thiết bị, công cụ sản xuất, sản phẩm, chế phẩm mới có các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật rõ ràng, có định lượng và phù hợp với yêu cầu ứng dụng vào sản xuất.

c) Quy trình công nghệ sản xuất mới, khác biệt với quy trình hiện có về hiệu quả kinh tế - xã hội, trình độ công nghệ và phù hợp với yêu cầu ứng dụng vào sản xuất.

4. Điều kiện

a) Xác định rõ được tổng kinh phí thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

b) Xác định được giá trị thị trường hoặc hiệu quả kinh tế - xã hội của sản phẩm cuối cùng.

c) Có địa chỉ áp dụng cụ thể, thể hiện bằng văn bản cam kết tiếp nhận, ứng dụng sản phẩm cuối cùng của địa phương, doanh nghiệp hoặc người sản xuất.

d) Được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, phê duyệt nội dung nghiên cứu khoa học, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm cuối cùng, tổng mức kinh phí và kinh phí tạm ứng mỗi năm.

5. Quyền lợi của tổ chức khoa học và công nghệ chủ trì, cá nhân chủ nhiệm thực hiện hợp đồng đặt hàng sản phẩm khoa học và công nghệ (sau đây gọi là hợp đồng)

a) Được tính đúng, tính đủ các nội dung chi để thực hiện nhiệm vụ trong hợp đồng. Trong đó, tiền lương, tiền công của cán bộ nghiên cứu, tiền công của cán bộ quản lý, giám sát, đánh giá và kinh phí dự phòng được tính như sau:

- Tiền lương và tiền công của cán bộ nghiên cứu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trên cơ sở định mức hiện hành;

- Tiền công của cán bộ quản lý, giám sát, đánh giá được tính trong kinh phí quản lý và tối đa không quá 7% tổng kinh phí thực hiện hợp đồng;

- Kinh phí dự phòng tối đa không quá 10% tổng kinh phí thực hiện hợp đồng và được phép sử dụng trong trường hợp cần thiết sau khi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.

b) Kinh phí tiết kiệm được (nếu có) trong thực hiện hợp đồng không phải nộp ngân sách; tập thể, cá nhân thực hiện hợp đồng được quyền sử dụng và có trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định.

c) Phần thu từ sản phẩm vật chất trong thực hiện hợp đồng được để lại toàn bộ cho tổ chức chủ trì, trong đó dành 50% cho các quỹ của tổ chức chủ trì, 50% khen thưởng cho tập thể, cá nhân trực tiếp thực hiện hợp đồng.

d) Căn cứ kinh phí đươc cấp có thẩm quyền phê duyệt và hợp đồng đã ký, kinh phí cấp hàng năm để thực hiện hợp đồng là tạm ứng. Tổ chức khoa học và công nghệ chủ trì, cá nhân chủ nhiệm có trách nhiệm báo cáo tài chính hàng năm theo niên độ ngân sách đối với kinh phí thực nhận. Khi hoàn thành hợp đồng, sản phẩm khoa học và công nghệ được nghiệm thu đạt yêu cầu, hợp đồng được thanh toán chính thức.

6. Trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ chủ trì, cá nhân chủ nhiệm thực hiện hợp đồng.

a) Tổ chức khoa học và công nghệ chủ trì, cá nhân chủ nhiệm thực hiện hợp đồng có trách nhiệm xây dựng đề cương, lập dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ để tạo ra sản phẩm cuối cùng trên cơ sở các định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, phê duyệt.

b) Cá nhân chủ nhiệm chịu trách nhiệm về nội dung và kết quả thực hiện hợp đồng; báo cáo và thuyết minh về việc sử dụng kinh phí đối với tổ chức khoa học và công nghệ chủ trì.

c) Tổ chức khoa học và công nghệ chủ trì có trách nhiệm quản lý, theo dõi và thường xuyên kiểm tra tình hình, tiến độ thực hiện hợp đồng của cá nhân chủ nhiệm; hằng năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việc thực hiện hợp đồng.

d) Trường hợp cá nhân chủ nhiệm không hoàn thành hợp đồng đúng thời hạn, nếu có nguyện vọng thì được gia hạn thời gian thực hiện tối đa một năm để hoàn thành nhiệm vụ, trong thời gian gia hạn không cấp thêm kinh phí.

đ) Trường hợp cá nhân chủ nhiệm không có khả năng hoàn thành hợp đồng thì được xử lý như sau:

- Cá nhân chủ nhiệm phải báo cáo rõ nguyên nhân không hoàn thành hợp đồng, có xác nhận của tổ chức khoa học và công nghệ chủ trì.

Nếu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra và kết luận cá nhân chủ nhiệm không có khả năng hoàn thành hợp đồng do nguyên nhân chủ quan thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định đình chỉ thực hiện hợp đồng. Cá nhân chủ nhiện có trách nhiệm hoàn trả kinh phí đã nhận; mức hoàn trả kinh phí do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định, nhưng không thấp hơn 30% kinh phí đã nhận;

- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, phát hiện cá nhân chủ nhiệm không có khả năng hoàn thành hợp đồng thì Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định đình chỉ thực hiện hợp đồng. Cá nhân chủ nhiệm có trách nhiệm hoàn trả kinh phí đã được cấp; mức hoàn trả kinh phí do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định, nhưng không thấp hơn 30% kinh phí đã nhận.

e) Trường hợp cá nhân chủ nhiệm không hoàn thành hợp đồng (sản phẩm sau cùng không đạt yêu cầu như hợp đồng đặt hàng và không được nghiệm thu) do nguyên nhân chủ quan, thì cá nhân chủ nhiệm có trách nhiệm hoàn trả kinh phí; mức hoàn trả kinh phí do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định, nhưng không thấp hơn 30% kinh phí đã nhận. Ngoài ra, cá nhân chủ nhiệm không được tham gia đấu thầu thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc ngân sách Nhà nước cấp trong vòng 3 năm tiếp theo.

7. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền

a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm:

- Lựa chọn, thẩm định, phê duyệt nội dung, danh mục sản phẩm khoa học và công nghệ đặt hàng;

- Thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí đặt hàng sản phẩm khoa học và công nghệ;

- Ký hợp đồng, kiểm tra việc thực hiện hợp đồng và nghiệm thu, thanh toán hợp đồng.

b) Bộ Tài chính cấp kinh phí để thực hiện thí điểm đặt hàng sản phẩm khoa học và công nghệ từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học; phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn và kiểm tra việc sử dụng kinh phí.

c) Kho bạc Nhà nước thực hiện cấp phát, kiểm soát chi kinh phí đặt hàng sản phẩm khoa học và công nghệ theo các quy định cụ thể tại Quyết định này.

Điều 2.Tổ chức thực hiện

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện, giám sát, đánh giá hằng năm việc thực hiện các nội dung thí điểm đặt hàng một số sản phẩm khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

2. Thời gian thực hiện thí điểm đặt hàng một số sản phẩm khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là 3 năm (từ năm 2011 đến năm 2013). Kết thúc giai đoạn thí điểm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì tổng kết, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Khoa học và Công nghệ;
- Kho bạc Nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VPCP: BTCN, các PCN, cổng TTĐT, các Vụ: TH, PL, KTN, KTTH;
- Lưu: Văn thư KGVX (5b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Sinh Hùng

 

Từ khóa:846/QĐ-TTgQuyết định 846/QĐ-TTgQuyết định số 846/QĐ-TTgQuyết định 846/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định số 846/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định 846 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu846/QĐ-TTg
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThủ tướng Chính phủ
                            Ngày ban hành02/06/2011
                            Người kýNguyễn Sinh Hùng
                            Ngày hiệu lực 02/06/2011
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                            • Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHCN hướng dẫn thực hiện Quyết định 846/QĐ-TTg thí điểm đặt hàng sản phẩm khoa học và công nghệ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

                            Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                              Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                Tải văn bản Tiếng Việt

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHCN

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHCN

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Nội dung này được hướng dẫn bởi Điều 6 Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHCN

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 10 Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHCN

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 10 Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHCN

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 11 Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHCN

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Điểm này được hướng dẫn bởi Tiết (ii) Điểm b Khoản 2 và Khoản 3 Điều 11 Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHCN

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Xác định, phê duyệt nhiệm vụ thí điểm đặt hàng sản phẩm khoa học và công nghệ được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHCN

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHCN

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi