Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu32/2013/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thái Nguyên
Ngày ban hành18/12/2013
Người kýDương Ngọc Long
Ngày hiệu lực 28/12/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Value copied successfully!
Số hiệu32/2013/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thái Nguyên
Ngày ban hành18/12/2013
Người kýDương Ngọc Long
Ngày hiệu lực 28/12/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

UỶBANNHÂNDÂN
TỈNHTHÁINGUYÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:32/2013/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 18 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2005;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản năm 2006; Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp; Nghị định số 101/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 của Chính phủ quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật đầu tư; Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng BOT, Hợp đồng BTO và Hợp đồng BT;

Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT ngày 27/01/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 108/2009/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1603/TTr-SKHĐT ngày 14/11/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều1.BanhànhkèmtheoQuyếtđịnhnàyQuyđịnhvềtrìnhtự,thủtụccấpvà thuhồiGiấychứngnhận đầu tư trênđịa bàntỉnhThái Nguyên.

Điều2.GiaoSởKếhoạchvàĐầutưhướngdẫncácđơnvị,địaphương,nhàđầu tư vàcácdoanhnghiệpthựchiện dự ánđầutư trênđịabàntỉnhtriển khaithựchiện theoquyđịnh.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1761/2007/QĐ-UBND ngày 04/9/2007 của UBND tỉnh ban hành Quy định cấp Giấy chứng nhận đầu tư; điều chỉnh, đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trong nước và trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều3.ChánhVănphòngUBNDtỉnh;ThủtrưởngcácSở,Ban,ngànhthuộc tỉnh;ChủtịchUBNDcáchuyện,thànhphố,thịxãvàcáctổchức,cánhâncóliên quanchịutráchnhiệmthihànhQuyếtđịnh này./.

 

 

TM. UỶBAN NHÂNDÂNTỈNH
CHỦTỊCH




DươngNgọc Long

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
 (BanhànhkèmtheoQuyếtđịnh số32/2013/QĐ-UBNDngày18tháng12năm2013 củaỦy bannhândântỉnhThái Nguyên)

ChươngI

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạmvịđiều chỉnhvàđốitượng áp dụng

1.Phạmviđiềuchỉnh

a)Quy địnhnày quy địnhchitiếtvềviệcđăngkýđầutư;thẩm tracấp,điềuchỉnh Giấy chứngnhậnđầutư;đăngkýlại,chuyểnđổidoanhnghiệpcóvốnđầutưnước ngoài;chuyểnnhượngdựánđầutư;thuhồiGiấy chứngnhậnđầutưtrênđịa bàntỉnh TháiNguyênbaogồm cảcácdựánđầutưđãđượcThủtướngChínhphủchấpthuận chủtrươngđầutư vớicác nộidung:Cơquantiếpnhậnhồsơ,thànhphầnhồsơ,thời giangiảiquyết.

b)Quy địnhnày khôngápdụngchocácdựánđầutưtrựctiếpvàocáckhucông nghiệpđượcChínhphủphêduyệthoặcđồngýthànhlập(thựchiệntheoquy định riêng).

2. Đốitượngápdụng

Nhà đầutư là tổchức,cánhânthựchiệnhoạtđộng đầutưtheoquy địnhcủapháp luậtViệt Nambaogồm:

a) Doanhnghiệpthuộc các thànhphầnkinhtế thànhlậptheoLuậtDoanhnghiệp;

b) Hợptácxã, Liênhiệphợptác xãthànhlậptheo LuậtHợptácxã;

c)DoanhnghiệpcóvốnđầutưnướcngoàiđượcthànhlậptrướckhiLuậtĐầutư cóhiệu lực;

d) Hộkinhdoanh,cánhân;

đ)Tổchức,cánhânnướcngoài;ngườiViệtNam địnhcưởnướcngoài;người nước ngoàithườngtrú tạiViệt Nam;

e) Các tổchức kháctheoquyđịnhcủa phápluậtViệt Nam.

Điều 2. Nguyên tắc tiếp nhận dựánvàcấp Giấychứngnhậnđầu tư

- Mỗi nhà đầu tư chỉ được phép thực hiện không quá 02 dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Trường hợp nhà đầu tư muốn thực hiện dự án tiếp theo thì các dự án thực hiện trước đó phải được hoàn thành hoặc phải được thực hiện tối thiểu là 30% trong tổng thể các công việc hoặc tổng vốn đầu tư phải thực hiện của dự án.

- Địa điểm và diện tích đất thực hiện dự án xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư phải đảm bảo không chồng lấn về quyền sử dụng đất của các dự án khác. Trường hợp dự án xin đầu tư trên vị trí, diện tích đất đã cấp cho dự án khác thì phải có ý kiến nhất trí của chủ đầu tư dự án đó và được các cơ quan chức năng xem xét, kiểm tra và thống nhất báo cáo UBND tỉnh thu hồi diện tích đất đã cấp cho dự án của nhà đầu tư cũ.

ChươngII

THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ VÀ CƠ QUAN TIẾP NHẬN HỒ SƠ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Điều 3. Dựán doThủ tướngChính phủchấp thuận chủ trươngđầu tư

1. Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP nằm trong quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì UBND tỉnh thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà không phải trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

2. Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP không nằm trong quy hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt hoặc dự án không đáp ứng các điều kiện mở cửa thị trường quy định tại điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì UBND tỉnh chủ trì, lấy ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

3. Trường hợp dự án đầu tư quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP thuộc lĩnh vực chưa có quy hoạch thì UBND tỉnh lấy ý kiến Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan khác có liên quan để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 4. Dựán doỦyban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấychứngnhận đầu tư

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc đăng ký đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án sau:

1. Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, bao gồm cả các dự án đầu tư quy định tại Điều 37 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.

2. Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu chế xuất, khu công nghệ cao khi tỉnh chưa thành lập Ban Quản lý khu chế xuất và khu công nghệ cao.

Điều 5. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dựánđầu tư

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án đầu tư và làm các thủ tục đầu tư theo quy định của Nghị định số 108/2006/NĐ-CP và của Quy định này.

ChươngIII

CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI

Điều 6. Dựán đầu tưtrongnước khôngphảiđăngkýđầu tư

1. Nhà đầu tư không phải đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.

2. Nhà đầu tư trong trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì thực hiện đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Điều 7 Quy định này.

Điều 7. Đăngkýđầu tưđốivớidựán cóvốn đầu tư trongnước

1. Dự án có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam hoặc dự án dưới 15 tỷ đồng Việt Nam đề nghị được cấp Chứng nhận đầu tư hoặc ưu đãi đầu tư.

2. Nhà đầu tư đăng ký đầu tư tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư quy định tại Điều 5 Quy định này. Hồ sơ gồm 02 bộ hồ sơ gốc:

a) Giấy đăng ký cấp chứng nhận đầu tư;

b) Dự án đầu tư;

c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

d) Báo cáo năng lực tài chính thực hiện dự án của nhà đầu tư (nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm);

đ) Văn bản của địa phương (huyện, thành phố, thị xã) nơi thực hiện dự án hoặc Sở, ngành có liên quan xác nhận việc không chồng lấn với dự án khác.

3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư trao giấy biên nhận ngay sau khi nhận được văn bản đăng ký đầu tư.

4. Thời hạn giải quyết (10 ngày làm việc): Trong thời hạn 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầu tư hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của văn bản đăng ký đầu tư trình UBND tỉnh. Trong thời hạn 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh căn cứ vào nội dung văn bản đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ nhận kết quả trả cho nhà đầu tư.

5. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.

Điều 8. Đăngkýđầu tưđốivớidựán cóvốn đầu tư nước ngoài

Dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư như sau:

1. Hồ sơ đăng ký đầu tư gồm:

a) Văn bản đăng ký đầu tư (theo mẫu);

b) Dự án đầu tư;

c) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;

d) Báo cáo năng lực tài chính thực hiện dự án của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).

đ) Văn bản của địa phương (huyện, thành phố, thị xã) nơi thực hiện dự án hoặc Sở, ngành có liên quan xác nhận việc không chồng lấn với dự án khác.

2. Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:

a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;

b) Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

3. Thời hạn giải quyết (10 ngày làm việc): Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký đầu tư, hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với trường hợp thành lập tổ chức kinh tế gắn với dự án đầu tư trình UBND tỉnh. Trong thời hạn 5 ngày việc kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ nhận kết quả trả cho nhà đầu tư.

4. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.

Điều9.Thẩmtrađốivớidựánđầutưcóquymôvốnđầutưtừ300tỷđồng Việt Namtrở lênvàkhôngthuộc lĩnh vực đầu tưcóđiều kiện

1. Hồ sơ thẩm tra đầu tư gồm (8 bộ hồ sơ trong đó 2 bộ gốc):

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);

b) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh thư nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân;

c) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);

d) Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất, giải pháp về công nghệ và môi trường.

đ) Văn bản của địa phương (cấp huyện) nơi thực hiện dự án hoặc Sở Xây dựng xác nhận việc không trồng chéo với dự án khác;

e) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.

2. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đầu tư đồng thời với thủ tục đăng ký kinh doanh, ngoài hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:

a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;

b) Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

3. Nội dung thẩm tra

a) Sự phù hợp với: quy hoạch kết cấu hạ tầng - kỹ thuật; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và các nguồn tài nguyên khác.

Đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực chưa có quy hoạch hoặc chưa có trong quy hoạch nêu trên thì Sở Kế hoạchvà Đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quy hoạch.

b) Nhu cầu sử dụng đất, diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất.

c) Tiến độ thực hiện dự án: Tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án.

d) Giải pháp về môi trường: Đánh giá các yếu tố tác động đến môi trường và giảp pháp xử lý phù hợp với quy định của pháp luật về môi trường.

đ) Năng lực tài chính của nhà đầu tư.

4. Thời hạn giải quyết (25 ngày làm việc): Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thẩm tra đầu tư và gửi hồ sơ đến các Sở, Ban, ngành liên quan để lấy ý kiến thẩm tra. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm tra, các Sở, Ban, ngành liên quan cho ý kiến bằng văn bản và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm tra của các Sở, Ban, ngành liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp các ý kiến và lập báo cáo trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ nhận kết quả trả cho nhà đầu tư.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, hoặc không được chấp thuận, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

5. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.

Điều10.Thẩm trađốivớidự ánđầutưcóquymôvốnđầutưdưới300tỷ đồngViệt Namvàthuộclĩnhvực đầu tưcóđiềukiện

1. Hồ sơ thẩm tra đầu tư gồm (8 bộ hồ sơ trong đó 2 bộ gốc):

a) Hồ sơ quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều 9 Quy định này;

b) Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện về tài chính và các điều kiện khác mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 Luật Đầu tư và Phụ lục số III ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP.

2. Nội dung thẩm tra

a) Thẩm tra khả năng đáp ứng điều kiện quy định tại Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.

b) Trường hợp các điều kiện đầu tư đã được pháp luật hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định thì UBND tỉnh quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà không lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành liên quan.

3. Thời hạn giải quyết: Theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 Quy định này.

4. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.

Điều11.Thẩmtrađốivớidựánđầutưcóquymôvốnđầutưtừ300tỷđồng Việt Namtrở lênvàthuộclĩnhvực đầu tưcóđiềukiện

1. Hồ sơ thẩm tra đầu tư gồm:

a) Hồ sơ quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều 9 Quy định này;

b) Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện tham gia thị trường quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 Luật Đầu tư và Phụ lục số III ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP.

2. Nội dung thẩm tra theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 và Khoản 2 Điều 10 Quy định này.

3. Thời hạn giải quyết: Theo quy định tại Khoản 4 Điều 9 Quy định này.

4. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.

Điều12.Thẩm trađốivớidựánthựchiệntheohìnhthứcHợpđồngBOT, BTO vàBT; dựán xâydựngkhu đôthị,khu dân cư

1. Hồ sơ gồm (10 bộ hồ sơ, trong đó 02 bộ gốc):

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

b) Hợp đồng dự án đã được ký tắt và các hợp đồng liên quan đến việc thực hiện Dự án (nếu có): đối với dự án BOT, BTO và BT;

c) Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết;

d) Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Dự án;

đ) Hợp đồng liên doanh và Điều lệ doanh nghiệp dự án (nếu có);

e) Quyết định phê duyệt dự án;

g) Báo cáo tài chính năm trước liền kề được kiểm toán đáp ứng điều kiện theo quy định đối với ngành nghề lĩnh vực đầu tư;

h) Báo cáo năng lực tài chính để thực hiện dự án (nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm).

2. Nội dung thẩm tra

a) Thẩm tra hợp đồng hoặc các thỏa thuận khác liên quan đến việc thực hiện Dự án (nếu có); các quyền và nghĩa vụ của các bên theo Hợp đồng dự án;

b) Tiến độ thực hiện dự án;

c) Nhu cầu sử dụng đất;

d) Các giải pháp về môi trường;

đ) Các kiến nghị của nhà đầu tư về ưu đãi đầu tư, bảo lãnh của Chính phủ (nếu có);

e) Đối với các dự án BT, việc thẩm tra dự án khác hoặc điều kiện thanh toán cho nhà đầu tư được thực hiện đồng thời với việc thẩm tra Dự án xây dựng công trình BT;

g) Khả năng đáp ứng về tài chính theo quy định.

3. Thời hạn giải quyết: 35 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ:

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến của các Sở, Ban, ngành có liên quan. Đối với dự án thuộc nhóm A, dự án có yêu cầu bảo lãnh của Chính phủ, dự án có yêu cầu sử dụng vốn ngân sách trung ương để thanh toán hoặc hỗ trợ nhà đầu tư, ngoài việc lấy ý kiến các Sở, Ban, ngành của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến thẩm tra của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ quản lý ngành và địa phương có liên quan (nếu có).

- Trong thời hạn 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Hồ sơ dự án, các cơ quan có liên quan thẩm tra các vấn đề thuộc thẩm quyền quản lý của mình.

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm tra của các cơ quan có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản thông báo cho nhà đầu tư các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc cần làm rõ trong Hợp đồng dự án (nếu có).

- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, nhà đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hợp đồng dự án đã được sửa đổi, bổ sung hoặc giải trình các nội dung của Hợp đồng dự án (nếu có).

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giải trình của nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét các nội dung sửa đổi, bổ sung trong Hợp đồng dự án và giải trình có liên quan. Trường hợp các nội dung sửa đổi, bổ sung chưa đáp ứng yêu cầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản yêu cầu nhà đầu tư giải trình. Căn cứ dự thảo Hợp đồng dự án đã được sửa đổi, bổ sung theo đúng yêu cầu, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra trình UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ nhận kết quả trả cho nhà đầu tư.

Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày ký chính thức Hợp đồng dự án, nhà đầu tư gửi Hợp đồng dự án cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư để lưu và theo dõi.

4. Đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và khu dân cư: Nếu dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án thì trong quá trình thẩm tra chỉ lấy ý kiến của những Sở, Ban, ngành có liên quan còn lại. Các Sở, Ban, ngành đã được lấy ý kiến trước khi trình phê duyệt dự án thì không lấy ý kiến lại.

Điều13.Quytrìnhthẩmtradựánđầutưthuộcthẩmquyềnchấpthuậncủa Thủ tướngChính phủ

1. Nhà đầu tư nộp 10 bộ hồ sơ dự án đầu tư, trong đó ít nhất có 2 bộ hồ sơ gốc.

2. Thời hạn giải quyết: 55 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành liên quan.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, các Bộ, ngành được hỏi ý kiến thẩm tra bằng văn bản về những lĩnh vực thuộc chức năng quản lý của ngành mình và gửi cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

- Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND tỉnh lập báo cáo thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về chủ trương đầu tư.

- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý, Văn phòng Chính phủ thông báo bằng văn bản ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về dự án đầu tư.

- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư nhận kết quả trả cho nhà đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư trong đó nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.

Chương IV

ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Điều 14. Điều chỉnhdựán đầu tư

1. Khi điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến mục tiêu, quy mô, địa điểm, hình thức, vốn và thời hạn thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

2. Việc điều chỉnh dự án đầu tư thực hiện theo một trong các quy trình sau:

a) Không phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh hoặc thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư;

b) Đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư;

c) Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư.

3. Các dự án đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh hoặc thẩm tra điều chỉnh gồm:

a) Các dự án không điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn;

b) Các dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện;

c) Các dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thay đổi mục tiêu, địa điểm đầu tư.

Điều 15. Đăngkýđiều chỉnhvàthẩmtrađiều chỉnh dựán đầu tư

1. Đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư

a) Dự án thuộc diện đăng ký điều chỉnh gồm các dự án mà sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án đó thuộc trường hợp sau:

- Dự án có vốn đầu tư nước ngoài mà sau khi điều chỉnh, dự án đó có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.

- Dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án đó không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, trừ trường hợp các dự án đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh hoặc thẩm tra điều chỉnh gồm: các dự án không điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn; các dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; các dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thay đổi mục tiêu, địa điểm đầu tư.

- Dự án đầu tư trong nước thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện mà sau khi điều chỉnh, dự án đó không thay đổi mục tiêu và vẫn đáp ứng các điều kiện đầu tư quy định đối với dự án đó, trừ trường hợp các dự án đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký điều chỉnh hoặc thẩm tra điều chỉnh gồm: các dự án không điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn; các dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; các dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thay đổi mục tiêu, địa điểm đầu tư.

b) Hồ sơ đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư gồm: Văn bản đăng ký chứng nhận những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư; bản sao Giấy chứng nhận đầu tư; bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp (đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài).

c) Thời hạn giải quyết (10 ngày làm việc): Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trình UBND tỉnh. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh cấp mới (đối với trường hợp chưa có Giấy chứng nhận đầu tư) hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ nhận kết quả trả cho nhà đầu tư.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.

2. Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư

a) Dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra điều chỉnh gồm các dự án mà sau khi điều chỉnh về mục tiêu, quy mô, địa điểm, vốn, hình thức, thời hạn, dự án đó thuộc trường hợp sau: Dự án có vốn đầu tư nước ngoài sau khi điều chỉnh, dự án đó thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư; dự án đầu tư trong nước mà sau khi điều chỉnh, dự án đó thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, trừ trường hợp dự án thuộc diện đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư.

b) Hồ sơ thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; giải trình lý do điều chỉnh những thay đổi so với dự án đang triển khai; báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án; bản sao Giấy chứng nhận đầu tư; bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài.

c) Thời hạn giải quyết (25 ngày làm việc): Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thẩm tra đầu tư và gửi hồ sơ đến các Sở, Ban, ngành liên quan để lấy ý kiến thẩm tra. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thẩm tra, các Sở, Ban, ngành liên quan cho ý kiến bằng văn bản và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm tra của các Sở, Ban, ngành liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp các ý kiến và lập báo cáo trình UBND tỉnh cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư dự án. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh xem xét cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ nhận kết quả trả cho nhà đầu tư.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, hoặc không được chấp thuận cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

d) Trường hợp dự án đầu tư sau khi điều chỉnh trở thành dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ mà không có quy hoạch hoặc thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện nhưng điều kiện đầu tư chưa được pháp luật quy định thì UBND tỉnh lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành liên quan, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trước khi cấp mới hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

đ) Trường hợp nội dung điều chỉnh liên quan đến lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì UBND tỉnh lấy ý kiến thẩm tra của Bộ, ngành có liên quan trước khi cấp mới hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.

3. Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT

- Hồ sơ bao gồm (10 bộ hồ sơ, trong đó có 02 bộ gốc):

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (theo mẫu);

b) Báo cáo tình hình thực hiện Dự án đến thời điểm đề nghị điều chỉnh;

c) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;

d) Thỏa thuận sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng dự án (nếu có);

đ) Hồ sơ pháp lý (gồm bản sao chứng nhận thành lập hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác).

Trình tự, thủ tục, nội dung thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư được thực hiện theo quy định tương ứng đối với việc thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư nêu tại Khoản 2 Điều này.

ChươngV

CHUYỂN NHƯỢNG, TẠM NGỪNG, GIÃN TIẾN ĐỘ VÀ CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN

Điều 16. Chuyển nhượngdựán

1.Nhàđầutưcóquyềnchuyểnnhượngdựándomình thực hiệncho nhà đầutư khác.

2. Điềukiệnchuyển nhượng dựán

a)Đãđượcphêduyệtquy hoạchchitiếtvàđượccấpGiấy chứngnhậnđầutưđối vớicác dựánliênquanđếnkinhdoanhbấtđộngsản;đã hoànthiệncác thủtục vềđầu tư,đấtđai,xây dựngvàđã tiếnhànhđầutưxây dựngđốivớicácdựánsảnxuấtkinh doanhkhác.

b)Bênnhậnchuyểnnhượngphảicamkếtcóđủnănglựcthựchiệndựánđầutư vàcamkếttiếptụcthựchiệnquyền,nghĩavụcủabênchuyểnnhượngliênquanđến dựán.

c)Khichuyểnnhượngdựáncác bênchuyểnnhượng vànhậnchuyểnnhượngcó tráchnhiệm kêkhai, nộpcáckhoảnthuế,phí,lệphíliênquan đếnhoạtđộngchuyển nhượngtheoquyđịnhcủa phápluật.

d)Ngoàicác điềukiệnquy địnhtrên,việcchuyểnnhượngdự ánđầutưgắnvới quyềnsửdụngđất;quyềnchếbiếntàinguyênthiênnhiên,khoángsản;hoạtđộng kinhdoanhbấtđộngsảnvàhoạtđộngkhácphảiđápứngcácđiềukiệntheoquy định củaphápluậtchuyênngànhvàđiềuướcquốctế(nếucó) vàkhôngthuộc dự áncấm chuyển nhượng.

Điều 17.Hồsơ đăngkýchuyển nhượngdựán

1. Văn bảnđăngký chuyểnnhượngdựán.

2.Hồsơ dựán đã đượcphêduyệt; quyếtđịnhphê duyệtdựán; hợpđồngthuê đất hoặc quyết địnhgiaođất.

3.Quyếtđịnhvềviệcchuyểnnhượngdựáncủachủsởhữucôngty (đốivớicông ty TNHHmộtthànhviên);BiênbảnhọpvàQuyếtđịnhcủaHộiđồngthành viên(đối vớicôngtyTNHH2thànhviêntrởlên);BiênbảnhọpvàQuyếtđịnhcủaĐạihội đồngcổđônghoặcHộiđồngquảntrị(đốivớicôngty cổphần);Quyếtđịnhcủachủ doanhnghiệp(đốivớidoanhnghiệp tư nhân).

4. Hợpđồngchuyển nhượng dựán.

5. Văn bảnxácnhậntưcách pháplýcủa bênnhậnchuyểnnhượng

a)Trườnghợpbênnhậnchuyểnnhượnglàphápnhân:Bảnsaohợplệ(cóhợp pháphóalãnhsựkhôngquá03thángtrướcngàynộphồsơnếuphápnhânnước ngoài)củamộttrongcácloạigiấy tờ:Quyếtđịnhthànhlập,Giấychứngnhậnđăngý doanhnghiệphoặcgiấy tờtươngđươngkhác,Điềulệ(đốivới phápnhântrongnước cócôngchứng);mộttrongcácgiấytờ:GiấyCMND,hộchiếuhoặcgiấytờchứng thực cánhâncònhiệulực.

b)Trườnghợp bênnhậnchuyển nhượnglàcá nhân:Bản saohợp lệ(có hợppháp hóalãnhsựkhôngquá03thángtrướcngày nộphồsơnếulàcánhânngườinước ngoài) củamộtcủa mộttronggiấytờ:GiấyCMND,hộ chiếuhoặc giấytờ chứngthực cá nhâncònhiệu lực.

6.BảnsaoGiấychứngnhận đầu tưcủabênchuyểnnhượng.

7.Báocáotìnhhìnhhoạtđộng triểnkhai dựán(dobênchuyểnnhượng lập).

8.Báocáotàichínhnăm trướcliềnkềtạithờiđiểm chuyểnnhượngdựánvàbáo cáonănglực tàichính đểthựchiệndựáncủabên nhậnchuyển nhượng.

Thờihạngiảiquyết(15ngày làm việc):Trongthờihạn10ngày làm việckểtừ ngàynhậnđủhồsơhợplệ,SởKếhoạchvàĐầutưkiểmtratínhhợplệcủahồsơ, tiếnhànhhọphoặc xinýkiếncácSở, Ban, ngành,địa phươngliênquanvàtrình UBNDtỉnh.Trongthờihạn5ngày làm việckểtừngàynhậnđượctờtrình vàhồsơ củaSởKế hoạch và Đầutư,UBND tỉnhcấpmới(đốivới trườnghợpchưacóGiấy chứngnhậnđầutư)hoặcđiềuchỉnhGiấy chứngnhậnđầutư(điềuchỉnhchủđầutư). Sở Kế hoạchvà Đầu tưsẽ nhậnkếtquả trảchonhà đầutư.

Điều 18.Tạmngừng,giãn tiến độthực hiện dựán đầu tư

1.Nhàđầutưkhitạmngừnghoặcgiãntiếnđộthựchiệndựánđầutưmàlàm thayđổitiếnđộthựchiệndựánđầutưđãcamkếtthìphảithôngbáobằngvănbản vớicơquannhànướcquảnlýđầutưvềlýdovàthờihạntạmngừng,giãntiếnđộ thựchiệndựánchậmnhất15ngàylàm việctrướcngàytạm ngừnghoặcgiãntiếnđộ thựchiệndựánđầutư.

2.TrườnghợpcơquancấpGiấy chứngnhậnđầutưkhôngchấpnhậnviệc tạm ngừng hoặcgiãntiến độthựchiệndựán thì phảicóvănbảntrảlờichonhàđầutư trongthời hạn15ngàylàmviệckể từ ngàynhậnđược thông báocủa nhàđầu tư.

3.Thờigiantạm ngừnghoặcgiãntiếnđộthựchiệndựán:Tuỳ thuộcvàotừng dựáncụthể mà các cơ quanthẩmtra sẽ báocáoUBNDtỉnhxemxétquyết định.

Trườnghợphoạtđộng trởlại,nhà đầu tư thông báo bằng văn bảnchocơquannhà nước quảnlýđầutư.

Điều 19. Chấmdứt hoạt độngcủadựánđầu tư

1.CơquancấpGiấychứngnhậnđầutưcóquyềnquyếtđịnhchấm dứthoạtđộng củadựántrong trường hợp:

a)Dựánđã đượccấpGiấy chứngnhậnđầutưmàsau12thángnhà đầutưkhông triểnkhaihoặcdựánchậm tiếnđộquá12thángsovớitiến độthựchiệndựánđầutư quy địnhtạiGiấy chứngnhậnđầutưmàkhôngcólýdochínhđáng,trừtrườnghợp được tạmngừnghoặcđiềuchỉnhgiãntiếnđộthựchiệndựántheoquyđịnh.

b)Nhàđầutưkhôngcónhucầutiếptụcthựchiệndựánvàcóvănbảnđềnghị thuhồichấmdứt hoạtđộngcủadựán.

c)Viphạm nghiêm trọngcácquy địnhcủaphápluậtmàtheođóphápluậtquy định phảichấmdứthoạtđộng.

Khi thực hiệnviệc đề nghịchấmdứtvàthu hồi dựán đầutư,Sở Kếhoạch vàĐầu tư làcơquanđầumối chủ trì, tiếnhànhhọpvớicácSở, Ban, ngànhliênquan, UBND cáchuyện,thànhphốthịxãnơicódựán đầutưvànhàđầutưđểtiếnhànhxem xét, thốngnhấtbáocáoUBNDtỉnhquyếtđịnh.

2.Trườnghợptheobảnán,quyếtđịnhcủatoàán,trọngtàivềviệcchấm dứthoạt độngdựándoviphạm nghiêm trọngphápluật,UBNDtỉnhcăncứvàoquyếtđịnh, bảnáncủatoàán, trọngtài đểquyếtđịnhchấmdứt hoạtđộng.

3.Quyếtđịnhchấmdứt,thuhồidựánđầutưđượcgửichonhàđầutưvàlưutại UBNDtỉnh và Sở Kế hoạchvà Đầutư.

UBNDtỉnhcăncứquyếtđịnhchấm dứtdựánđầutưđểthuhồiGiấychứngnhận đầu tưvàthôngbáochocác cơquancóliênquan.

ChươngVI

ĐĂNG KÝ LẠI, CHUYỂN ĐỔI VÀ ĐĂNG KÝ ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều20. Thủtụcchuyểnđổihìnhthứcđầutư đốivớidự áncóvốnđầutư nước ngoài

1.NhàđầutưcódựánđãđượccấpGiấychứngnhậnđầutưhoặcđãđượccấp GiấyphépđầutưtheoquyđịnhcủaLuậtĐầutưnướcngoàitạiViệtNamcóquyền chuyểnđổihìnhthứcđầutưsanghìnhthứcđầutưkhácquyđịnhtạiĐiều21Luật Đầu tư.

2.Nhàđầutư đãđượccấpGiấy phépđầutưtheoquy địnhcủaLuậtĐầutư nước ngoàitạiViệtNam thựchiệnviệcchuyểnđổitheoquyđịnhriêngcủaChínhphủvề đăngkýlại và chuyểnđổidoanhnghiệpcóvốnđầu tưnước ngoài.

3.Thủtụcchuyểnđổihình thức đầutưcủadựáncó vốn đầutư nướcngoài được thựchiệnnhưsau:

a)Việcchuyểnđổi hìnhthứcđầu tư gắnvới việcchuyểnđổi loại hìnhdoanh nghiệpphảituânthủcác quyđịnhcủa phápluật vềdoanhnghiệp.

b)Doanhnghiệpcóvốnđầutưnướcngoài,cácbênhợpdoanhphảigửicho UBNDtỉnhhồsơchuyểnđổihìnhthứcđầutư.Hồsơchuyểnđổihìnhthứcđầutư baogồm:Vănbảnđềnghịchuyểnđổihìnhthứcđầutư;quyếtđịnhcủahộiđồng thànhviênhoặccủachủsởhữudoanhnghiệphoặccủađạihộiđồngcổđônghoặc thoảthuậncủacácbênhợpdoanh(đốivớidựánđầutư theo hìnhthức hợpđồnghợp tác kinhdoanh)vềviệcchuyểnđổi hìnhthứcđầu tư; dựthảo điều lệ doanh nghiệp chuyểnđổi; hợpđồnghợptáckinhdoanh(đốivớidự ánđầutư theohìnhthứchợp đồng hợptác kinhdoanh).

c)Quyếtđịnhcủahộiđồngthànhviên doanhnghiệpliêndoanhhoặcquyếtđịnh củanhàđầutư(đốivớitrườnghợpdoanhnghiệp100% vốnđầutư nướcngoài),thoả thuậncủacác bên hợpdoanh(đối với hợpđồnghợptáckinhdoanh)vềviệcchuyển đổi hìnhthứcđầu tư phải thông báochocácchủ nợvàngườilaođộng biết trong thời hạn15ngàylàmviệckể từ ngàyquyếtđịnh.

d)Trongthờihạn10ngày làm việckểtừ ngày nhậnđủhồsơhợplệquy địnhtại ĐiểmbKhoản3Điềunày,SởKếhoạchvàĐầutưkiểmtratínhhợplệcủahồsơ trìnhUBNDtỉnh.Trongthờihạn10ngày làm việckể từngàynhậnđượctờtrìnhvà hồsơcủaSởKếhoạchvàĐầutư,UBNDtỉnhđiềuchỉnhGiấychứngnhậnđầutư. Sở Kế hoạchvà Đầu tưsẽ nhậnkếtquả trảchonhà đầutư.

Điều 21. Các hình thức đăngký lạidoanh nghiệp

1. Doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có từ hai chủ sở hữu trở lên đăng ký lại thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

2. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài do một tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài đầu tư ký lại thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

3. Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được lập theo Nghị định số 38/2003/NĐ-CP ngày 15/4/2003 của Chính phủ đăng ký lại thành công ty cổ phần.

Điều 22.Hồsơ đăngký lạidoanh nghiệp

Hồ sơđăngkýlạidoanhnghiệpgồm:

1.Văn bản đề nghịđăngký lạidoanhnghiệp do đại diện theo phápluậtcủa doanh nghiệpký.

2.DựthảoĐiềulệdoanhnghiệpsửađổiphùhợpvớiquy địnhcủa phápluật về doanhnghiệp.

3.Bảnsao hợplệ Giấyphép đầu tưvà cácgiấyphépđiềuchỉnh.

Trườnghợpkhiđăngkýlại,doanhnghiệpcóyêucầuđiềuchỉnhcácnộidung liênquanđếnđăngkýkinhdoanhvàdựánđầutưthìtronghồsơnóitrêncònbao gồmcác tàiliệumà phápluậtquyđịnh tươngứngvớinộidungđiềuchỉnh.

Điều 23.Trình tự,thủ tục đăngký lạidoanh nghiệp

1. Doanh nghiệp đề nghị đăng ký lại nộp hồ sơ theo quy định của Nghị định số 101/2006/NĐ-CP tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định này và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác về nội dung hồ sơ đăng ký lại.

2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trình UBND tỉnh. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình và hồ sơ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ nhận kết quả trả cho nhà đầu tư.

Nếu từ chối hoặc có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì thông báo rõ lý do với doanh nghiệp bằng văn bản.

Điều 24. Các hình thức chuyển đổidoanh nghiệp

1.Doanhnghiệpliêndoanhvà doanhnghiệp100% vốnnướcngoàicótừ hai chủ sở hữu trở lênchuyểnđổithànhcôngtytráchnhiệmhữu hạnmộtthànhviên

2.Doanhnghiệp100% vốnnướcngoàidomộttổchứchoặccánhậnnước ngoài đầu tưchuyểnđổithànhcôngtytráchnhiệmhữu hạn haithànhviêntrở lên.

3.Doanhnghiệpcóvốn đầu tư nướcngoài làcông tytrách nhiệm hữuhạnchuyển đổithànhcông tycổ phẩnvà ngượclại.

Điều 25. Điều kiện chuyển đổidoanh nghiệp

1.Doanhnghiệpchuyểnđổiphảiđápứngcácđiềukiệnchungtheoquyđịnhcủa LuậtDoanhnghiệpđốivới từngtrườnghợpchuyểnđổi.

2.Trườnghợpdoanhnghiệpchuyểnđổithànhcôngty cổphầnthìchủdoanh nghiệpcóvốnđầutư nướcngoàiphảilàcổđôngsánglập.Trườnghợpcónhiềuchủ doanhnghiệpthìítnhấtphảicómộtchủdoanhnghiệplà cổđôngsánglập.

Điều 26.Hồsơ chuyển đổidoanh nghiệp

1. Hồ sơ chuyểnđổidoanhnghiệpgồm:

a)Văn bản đề nghịchuyển đổidoanhnghiệp trong đó nêurõnộidungchuyển đổi dođạidiệntheo phápluậtcủa doanhnghiệpký.

b)DựthảoĐiềulệcủa doanhnghiệpphùhợpvớicác quy địnhcủa phápluật về doanhnghiệp.

c)Quyếtđịnhchuyểnđổidoanhnghiệpcủachủdoanh nghiệp100% vốnnước ngoài,HộiđồngquảntrịdoanhnghiệpliêndoanhhoặcĐạihộiđồngcổđôngcủa côngtycổphầncóvốnđầutư nước ngoài;quyếtđịnhchuyểnđổicủa doanhnghiệp chuyểnđổivàcủadoanhnghiệpsau khichuyểnđổi; thời hạnvàđiều kiệnchuyểntài sản, phầnvốngóp,cổphần,tráiphiếucủadoanhnghiệpchuyểnđổi;phươngánsử dụng laođộng;thờihạnthực hiệnchuyểnđổi.

Quyết địnhchuyểnđổidoanhnghiệpphải được gửi đến tấtcả các chủ nợvà thông báochongườilaođộngtrongdoanhnghiệpbiếttrongthờihạn15ngày kểtừngày thôngqua quyết định.

d) Bản saohợplệ Giấyphép đầu tưvà cácgiấyphépđiềuchỉnh.

2. Trường hợpchuyểnđổicóbổsungthêmthànhviên mới thìtronghồsơ nóitrên còn baogồm:

a)Đốivớithànhviênmớilàcánhận:BảnsaoGiấy CMND,hộchiếuhoặcchứng thực cánhân hợpphápkhác.

b)Đốivớithànhviênmớilàphápnhân:BảnsaoQuyếtđịnhthànhlập,Giấy chứng nhận đăng ký doanhnghiệphoặc tàiliệutương đương kháccủa phápnhân; Quyếtđịnhuỷ quyền,giấy CMND,hộchiếuhoặcchứngthựccánhânhợpphápcủa ngườiđạidiệntheouỷquyền.

ĐốivớithànhviênmớilàphápnhânnướcngoàithìbảnsaoGiấychứngnhận đăng ký doanhnghiệpvàĐiềulệphảicó chứngthựccủacơquannơiphápnhânđó đăngkýkhôngquá 3tháng trước ngàynộphồsơ.

3.Trườnghợpkhichuyển đổidoanhnghiệpcóyêucầu điềuchỉnhcác nội dung liên quan đến đăngkýkinhdoanh và dựánđầu tưthìtronghồ sơchuyển đổicònbao gồmcác tàiliệumà phápluậtquyđịnh tươngứngvớinộidungđiềuchỉnh.

Điều 27.Trình tựchuyển đổidoanh nghiệp

1. Việcchuyểnđổidoanhnghiệpcóthểđược tiếnhànhsaukhidoanhnghiệpcó vốnđầutưnướcngoài đăngký lạihoặc đồngthờivớiviệcđăngkýlại.

2.Doanh nghiệp đề nghịchuyểnđổinộphồsơ tạiSởKếhoạch vàĐầu tư và phải chịutráchnhiệm vềtínhtrungthực,chínhxácvềnộidunghồsơchuyểnđổidoanh nghiệp.

Trongthờihạn5ngàylàm việckểtừngàynhậnđủhồsơhợplệ,SởKếhoạchvà Đầutưkiểm tratínhhợplệcủahồsơtrìnhUBNDtỉnh.Trongthờihạn5ngàylàm việckểtừngày nhậnđượctờ trìnhvàhồsơcủaSởKếhoạchvàĐầutư,UBNDtỉnh xem xétvàcấpGiấychứngnhậnđầutư.SởKếhoạchvàĐầutưsẽnhậnkếtquảtrả chonhà đầutư.

Nếutừchốihoặccóyêucầusửa đổi,bổ sungthì thông báorõlýdo vớidoanh nghiệpbằngvăn bản.

Điều 28.Trình tự,thủ tục đăngkýđổiGiấychứngnhận đầu tư

1.Các trườnghợpđăngkýđổiGiấychứngnhậnđầutư

ViệcđăngkýđổiGiấychứngnhậnđầutư theoquy địnhtạiĐiều88LuậtĐầutư đượcápdụngđốivớicácdựánđầutưtheohìnhthứchợpđồnghợptáckinhdoanh đã được cấpGiấyphép đầu tưtrướcngày01/7/2006.

Cácbênthamgiahợpđồnghợptáckinhdoanhcóyêucầuđăngkýlạidựánđầu tưtheoquy địnhcủaLuậtĐầutưthìthực hiệnthủtục đăngkýđổiGiấy chứngnhận đầu tư theoquyđịnhnày.

2. Hồ sơđăngkýđổiGiấychứngnhậnđầutưgồm:

a)VănbảnđềnghịđổiGiấychứngnhậnđầutưdocácbênthamgiahợpđồng hợp táckinhdoanhký.

b) Bản saohợplệ Giấyphép đầu tưvà cácgiấyphépđiềuchỉnh.

Trườnghợpcácbêntham giahợpđồnghợptáckinhdoanhcóyêucầuđiềuchỉnh cácnộidungliênquanđếndựánđầutư và hợpđồng hợptáckinh doanhthìtrong hồ sơnóitrêncònbaogồm cáctàiliệumàphápluậtvềđầutưquy địnhtươngứngvới yêucầuđiềuchỉnh.

3. Trìnhtựthựchiện.

a)Cácbêntham giahợpđồnghợptáckinhdoanhnộphồsơtheoquyđịnhtạiSở KếhoạchvàĐầutư vàphảichịutráchnhiệm vềtínhtrungthực,chínhxáccủanội dunghồsơ đăngkýđổiGiấychứngnhậnđầu tư.

b)Trongthờihạn5ngàylàm việckểtừngàynhậnđủhồsơhợplệ,SởKếhoạch vàĐầu tưkiểmtratính hợp lệcủahồ sơ trìnhUBND tỉnh.Trongthờihạn5 ngàylàm việckểtừngày nhậnđượctờ trìnhvàhồsơcủaSởKếhoạchvàĐầutư,UBNDtỉnh xem xétvàcấpGiấychứngnhậnđầutư.SởKếhoạchvàĐầutưsẽnhậnkếtquảtrả chonhà đầutư.

Nếutừchốihoặccóyêucầusửa đổi,bổ sungthì thông báorõlýdo vớidoanh nghiệpbằngvăn bản.

ChươngVII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 29.Khen thưởngvàkỷ luật

Các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt và hiệu quả các quy định này được khen thưởng kịp thời.

Các tổ chức, cá nhân cố tình không thực hiện hoặc gây cản trở thực hiện thì tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều30.CácSở,Ban,ngành,UBNDcác huyện,thànhphố,thị xã vàcác tổchức, cánhâncóliênquanthực hiệntheocácđiềukhoảntạiQuy địnhnày.Trongquá trình tổchứcthực hiệnnếucóvướngmắcphảnánhvềSởKếhoạch vàĐầutư để tổnghợp báocáoUBNDtỉnhxemxétgiảiquyết./.

 

Từ khóa:32/2013/QĐ-UBNDQuyết định 32/2013/QĐ-UBNDQuyết định số 32/2013/QĐ-UBNDQuyết định 32/2013/QĐ-UBND của Tỉnh Thái NguyênQuyết định số 32/2013/QĐ-UBND của Tỉnh Thái NguyênQuyết định 32 2013 QĐ UBND của Tỉnh Thái Nguyên

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu32/2013/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Thái Nguyên
                            Ngày ban hành18/12/2013
                            Người kýDương Ngọc Long
                            Ngày hiệu lực 28/12/2013
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                • Quyết định 21/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định về trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo Quyết định 32/2013/QĐ/UBND

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                Tải văn bản Tiếng Việt

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Bổ sung

                                                  Chương này được bổ sung bởi Điều 1 Quy định kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND

                                                  Xem văn bản Bổ sung

                                                  Xem văn bản Bổ sung

                                                  Chương này được bổ sung bởi Điều 1 Quy định kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND

                                                  Xem văn bản Bổ sung

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi