Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 31/2013/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 22/05/2013 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 10/07/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 31/2013/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 22/05/2013 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 10/07/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 31/2013/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP KHU KINH TẾ PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc thành lập Khu kinh tế Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang,
Điều 1. Thành lập Khu kinh tế Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
1. Khu kinh tế Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang là khu kinh tế ven biển. Ranh giới bao gồm toàn bộ huyện đảo Phú Quốc với các đô thị: Thị trấn Dương Đông, thị trấn An Thới và 8 xã: Cửa Cạn, Gành Dầu, Bãi Thơm, Hàm Ninh, Cửa Dương, Dương Tơ, Thổ Châu và xã Hòn Thơm (gồm toàn bộ cụm đảo phía Nam An Thới). Diện tích tự nhiên của Khu kinh tế Phú Quốc là 58.923 ha.
2. Khu kinh tế Phú Quốc được tổ chức thành khu phi thuế quan và khu thuế quan. Khu phi thuế quan là khu vực được xác định gắn với cảng An Thới và sân bay Phú Quốc và khu thuế quan là khu vực còn lại gồm các khu chức năng: Khu du lịch, dịch vụ, khu cảng và dịch vụ hậu cần cảng, khu công nghiệp, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác. Quy mô, vị trí từng khu vực được xác định tại Quyết định số 1197/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và Quyết định số 633/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung đảo Phú Quốc đến năm 2030.
Điều 2. Tổ chức, hoạt động và các cơ chế, chính sách đối với Khu kinh tế Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang được thực hiện theo Luật đầu tư, Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2013.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
|
THE PRIME MINISTER |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
No. 31/2013/QD-TTg |
Hanoi, May 22, 2013 |
DECISION
ON THE ESTABLISHMENT OF PHU QUOC ECONOMIC ZONE, KIEN GIANG PROVINCE
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Government organization;
Pursuant to the November 29, 2005 Law on investment;
Pursuant to the Government’s Decree No. 29/2008/ND-CP dated March 14, 2008 providing for industrial parks, export processing zones and economic zones;
At the proposal of the Minister of Planning and Investment and People’s Committee of Kien Giang province;
The Prime Minister promulagtes Decision on the establishment of Phu Quoc economic zone, Kien Giang province,
Article 1. To establish Phu Quoc economic zone, Kien Giang province
1. Phu Quoc economic zone of Kien Giang province is coastal economic zone. Boundary includes whole Phu Quoc island district with urban areas: Duong Dong town, An Thoi town and 8 communes: Cua Can, Ganh Dau, Bai Thom, Ham Ninh, Cua Duong, Duong To, Tho Chau and Hon Thom communes (including whole cluster of islands in the Souhth of An Thoi). Natural area of Phu Quoc economic zone is 58,923 ha.
2. Phu Quoc economic zone is organized in non-tariff zone and tarriff zone. Non-tariff zone is area defined in association with An Thoi port and Phu Quoc airport and tariff zone is the remaining area includes functional zones: Tourist, service and port zones and logistic service port zone, industrial park, urban area, resident area, administrative area and other functional areas. Scale, position of each area are defined in the Decision No. 1197/QD-TTg dated November 09, 2005 of the Prime Minister on approving the building general planning of Phu Quoc island, Kien Giang province till 2020 and the Decision No. 633/QD-TTg dated May 11, 2010 of the Prime Minister, approving amendments to the building general planning of Phu Quoc island till 2030.
Article 2. Organization, operation and mechanisms, policies applied to Phu Quoc economic zone of Kien Giang province shall comply with the Law on investment, the Government’s Decree No. 29/2008/ND-CP dated March 14, 2008 providing for industrial parks, export processing zones and economic zones and other relevant legal documents.
Article 3. Implementation provisions
1. This Decision takes effect on July 10, 2013.
2. Minister, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the President of the People’s Committee of Kien Giang province shall implement this Decision.
|
|
THE PRIME MINISTER |
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
| Số hiệu | 31/2013/QĐ-TTg |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Thủ tướng Chính phủ |
| Ngày ban hành | 22/05/2013 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 10/07/2013 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |