Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu2690/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Khánh Hòa
Ngày ban hành09/09/2016
Người kýĐào Công Thiên
Ngày hiệu lực 09/09/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu2690/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Khánh Hòa
Ngày ban hành09/09/2016
Người kýĐào Công Thiên
Ngày hiệu lực 09/09/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2690/QĐ-UBND

Khánh Hòa, ngày 09 tháng 09 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 3367/QĐ-BNN-TT ngày 31/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2014 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 915/QĐ-TTg ngày 27/05/2016 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ để chuyển đổi từ trong lúa sang trồng ngô tại vùng Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên;

Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011- 2020, định hướng đến năm 2025;

Quyết định số 2958/QĐ-UBND ngày 19/11/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển ngành trồng trọt của tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1870/TTr-SNN ngày 24/8/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Phê duyệt Đề án chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2016 - 2020 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu:

- Chuyển đổi cây trồng đất trồng lúc kém hiệu quả, đất lúa không chủ động nước sang cây trồng cạn sử dụng ít nước tưới và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

- Chuyển đổi cây hàng năm, cây lâu năm kém hiệu quả thành vùng chuyên canh cây ăn quả.

2. Nội dung chuyển đổi:

a)Quy mô, đối tượng chuyển đổi: Tổng diện tích chuyển đổi cây trồng đến năm 2020 là 3.454 ha, trong đó:

- Chuyển đổi 2.444 ha đất lúa kém hiệu quả, không chủ động nước sang các cây trồng hàng năm khác.

- Chuyển đổi 1.010 ha đất trồng cây hàng năm và cây lâu năm kém hiệu quả sang trồng cây ăn trái.

b) Chuyển đổi cây trồng trên đất lúa:

- Chuyển đổi 330 ha đất sản xuất 3 vụ sang sản xuất 2 vụ lúa - 1 vụ màu (235 ha ngô).

- Chuyển đổi 1.014 ha đất sản xuất 2 vụ sang sản xuất 1 vụ lúa - 1 vụ màu (379 ha ngô).

- Chuyển đổi 1.100 ha đất lúa 1 vụ kém hiệu quả, không chủ động nước sang cây trồng cạn, sử dụng ít nước tưới (300 ha ngô).

Diện tích chuyển đổi sang trồng ngô của Đề án là 914 ha, trong đó diện tích chuyển đổi theo Quyết định số 915/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ là 677 ha (từ vụ hè thu 2016 đến hết vụ đông xuân 2018-2019).

c) Xây dựng vùng chuyên canh cây ăn quả:

Chuyển đổi 1.010 ha đất trồng màu, trồng cây lâu năm kém hiệu quả sang trồng cây ăn quả có giá trị kinh tế cao (xoài Úc, bưởi da xanh, sầu riêng,...).

3. Các biện pháp thực hiện:

a) Quy hoạch và Kế hoạch thực hiện:

Trên cơ sở quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2020, Đề án phát triển ngành trồng trọt của tỉnh Khánh Hòa đến năm 2020 và Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội các địa phương đã được phê duyệt. Các địa phương xây dựng kế hoạch chi tiết hàng năm về chuyển đổi đối với từng loại cây trồng phù hợp với điều kiện tự nhiên, qua đó hình thành vùng sản xuất chuyên canh có giá trị kinh tế cao.

b) Chính sách:

Xem đây là một trong những giải pháp quan trọng, ngoài việc thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Trung ương từ đó đề xuất định mức hỗ trợ về giống, vật tư, xây dựng các biện pháp kỹ thuật canh tác tiên tiến, ứng dụng công nghệ cao, sử dụng tiết kiệm nước, khuyến khích hỗ trợ nông dân liên kết hợp tác sản xuất để tiêu thụ nông sản.

c)Ứng dụng khoa học công nghệ:

Thông qua các hoạt động khuyến nông, kết quả của các đề tài nghiên cứu khoa học ... chuyển giao nhanh các tiến bộ khoa học như các giống cây trồng mới có năng suất cao, có tính chịu hạn tốt, các biện pháp kỹ thuật canh tác mới áp dụng vào sản xuất.

d) Thị trường và xúc tiến thương mại:

Xây dựng vùng sản xuất theo chuỗi, tạo điều kiện thuận lợi để nông dân và doanh nghiệp gắn kết với nhau trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trồng trọt, theo đó sẽ hình thành kênh phân phối nông sản sạch từ người sản xuất, doanh nghiệp đến các chợ, các siêu thị...

4. Kinh phí hỗ trợ chuyển đổi:

Tổng kinh phí: 48.039.444 nghìn đồng, trong đó:

- Hỗ trợ để chuyển đổi từ trồng lúa sang ngô thực hiện theo Quyết định số 915/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ cho diện tích 677 ha:  3.590.300 nghìn đồng.

+ Hỗ trợ giống: 1.760.200 nghìn đồng.

+ Hỗ trợ khuyến nông:  268.100 nghìn đồng.

+ Hỗ trợ cơ giới hóa: 1.562.000 nghìn đồng.

- Hỗ trợ chuyển đổi đất trồng màu, đất trồng cây lâu năm kém hiệu quả sang trồng cây ăn trái cho diện tích 1.010 ha: 4.449.144 nghìn đồng.

+ Hỗ trợ cải tạo đất: 5.050.000 nghìn đồng.

+ Hỗ trợ tập huấn, chuyển chuyển giao kỹ thuật: 1.200.000 nghìn đồng.

+ Hỗ trợ về giống, phân bón, thuốc BVTV: 38.199.144 nghìn đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch chuyển đổi đất trồng lúa, trồng cây hàng năm kém hiệu quả sang trồng các cây trồng khác có giá trị kinh tế cao, sử dụng tiết kiệm nước theo quy hoạch.

- Kiểm tra giám sát việc thực hiện chuyển đổi cây trồng theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Hướng dẫn nông dân nắm vững các biện pháp kỹ thuật canh tác chuyển đổi đạt hiệu quả cao.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Đề án theo đúng quy định hiện hành.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu UBND tỉnh đề xuất thêm các chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn và lồng ghép với các chương trình, dự án từ các nguồn khác nhau để thực hiện có hiệu quả Đề án.

3. Sở Tài chính:

Trên cơ sở cơ chế chính sách, hàng năm cân đối ngân sách, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí cho các địa phương thực hiện chuyển đổi cây trồng theo nội dung Đề án được UBND tỉnh phê duyệt.

4. UBND các huyện, thị xã, thành phố (huyện):

- Hướng dẫn chỉ đạo các xã, phường, thị trấn tuyên truyền chủ trương chuyển đổi cây trồng, đặc biệt là chuyển đổi từ trồng lúa kém hiệu quả sang trồng cây hàng năm khác có hiệu quả kinh tế cao; phổ biến chính sách hỗ trợ chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô, từ cây hàng năm kém hiệu quả sang trồng cây ăn quả theo kế hoạch để nông dân đăng ký chuyển đổi.

- Giao cho cơ quan chuyên môn thuộc huyện tổng hợp nhu cầu chuyển đổi trên địa bàn, căn cứ kế hoạch chuyển đổi toàn tỉnh để xây dựng kế hoạch chuyển đổi hàng năm trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.

- Trên cơ sở hỗ trợ kinh phí từ ngân sách tỉnh, chủ động bố trí kinh phí đối ứng của địa phương để hỗ trợ nông dân mua giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, tổ chức xây dựng các mô hình trình diễn, tập huấn kỹ thuật theo Đề án được UBND tỉnh quyết định phê duyệt.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ NN & PTNT (b/c);

- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND t
ỉnh;
- TT Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HB, HLe.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đào Công Thiên

 

Từ khóa:2690/QĐ-UBNDQuyết định 2690/QĐ-UBNDQuyết định số 2690/QĐ-UBNDQuyết định 2690/QĐ-UBND của Tỉnh Khánh HòaQuyết định số 2690/QĐ-UBND của Tỉnh Khánh HòaQuyết định 2690 QĐ UBND của Tỉnh Khánh Hòa

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu2690/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Khánh Hòa
                            Ngày ban hành09/09/2016
                            Người kýĐào Công Thiên
                            Ngày hiệu lực 09/09/2016
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi