Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 2564/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Thái Nguyên |
| Ngày ban hành | 09/10/2009 |
| Người ký | Hoàng Quốc Vượng |
| Ngày hiệu lực | 19/10/2009 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 2564/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Thái Nguyên |
| Ngày ban hành | 09/10/2009 |
| Người ký | Hoàng Quốc Vượng |
| Ngày hiệu lực | 19/10/2009 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
ỦYBANNHÂNDÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2564/QĐ-UBND | TháiNguyên,ngày09tháng10 năm2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứLuật Xây dựngngày26/11/2003;
CăncứNghịđịnhsố08/2005/NĐ-CPngày24/01/2005củaChínhphủ về quyhoạchxây dựng;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ Quy địnhvề khucôngnghiệp,khuchế xuấtvàkhukinhtế;
Căn cứ Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/8/2006 của Thủ tướng Chínhphủvềviệcphêduyệtquyhoạchpháttriểncáckhucôngnghiệpở ViệtNamđến năm 2015 vàđịnhhướngđến năm2020;
CăncứQuyếtđịnhsố58/2007/QĐ-TTgngày04/5/2007củaThủtướng Chínhphủvềviệcphêduyệtquyhoạchtổngthểpháttriểnkinhtế-xãhội củatỉnhTháiNguyên đếnnăm2020;
CăncứNghịquyếtsố12/2009/NQ-HĐNDngày28/7/2009củaHĐND tỉnh Thái Nguyên về việc Thông qua quy hoạch phát triển các khu công nghiệp,cụmcôngnghiệp,điểmcôngnghiệptrênđịabàntỉnhTháiNguyên đếnnăm 2015định hướng đến2020;
Căncứ Côngvănsố1854/TTg-KTN ngày08/10/2009củaThủtướngChính phủvềviệcđiềuchỉnh,bổsungQuyhoạchcáckhucôngnghiệptỉnhThái Nguyên ;
XétđềnghịcủaBanQuảnlýcáckhucôngnghiệptỉnh Thái Nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1.PhêduyệtĐềánQuyhoạchpháttriểncáckhucôngnghiệp,cụm công nghiệp, điểm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2015 và định hướngđếnnăm2020, với nhữngnộidungchínhnhư sau:
I.QUANĐIỂM MỤCTIÊU,ĐỊNH HƯỚNG CẦNQUYHOẠCH
1. Quanđiểm phát triển:
Quy hoạchpháttriểncôngnghiệptrênđịabàntỉnhTháiNguyênphải phù hợp với các định hướng lớn của Quy hoạch tổng thể phát triển các ngànhcôngnghiệpViệtNamtheocácvùnglãnhthổđếnnăm2020,gắnvới sựpháttriểncôngnghiệpcủavùngTrungdumiềnnúiBắcBộvàvùngHà Nội.
PháttriểncácKhucôngnghiệpphùhợpvớiđịnhhướngpháttriểntổng thểkinhtế-xãhộicủatỉnh,địnhhướngpháttriểncôngnghiệpVùngkinh tếTDMNBắcBộvàcủacả nước.
PháttriểncácKhucôngnghiệpphảiđảmbảosựpháttriểnbềnvữngvề: kinhtế,xã hội, dịchvụvà môitrường;Đảm bảo kinh tếgắn liền vớiổnđịnh đờisốngxãhộivàdâncư,từngbướccôngnghiệphoávàhiệnđạihoánông thôn.
PháttriểncácKhucôngnghiệptrênđịabànphảiđảmbảohiệuquảcao, sửdụngtiếtkiệmvàcóhiệu quảtàinguyênđấtđai.
2. Mục tiêu phát triển:
Hìnhthànhhệthốngcáckhu,cụm,điểmcôngnghiệptrênđịabàn,đảm bảosựpháttriểnbềnvữngvàthậtsựtrởthànhđộnglựcchosựpháttriển chungcủatoàntỉnh,tạohạtnhânđểpháttriểnđồngđềucáctiểuvùngvà cácđịaphươngtrongtỉnh,thúcđẩychuyểndịchcơcấukinhtế,cơcấudân số và lao động, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn. Tạo môi trường thuậnlợiđểthuhútđầutưpháttriểncôngnghiệp,tăngtỷlệđónggópcủa côngnghiệptrongpháttriển kinhtế-xãhộicủa tỉnh.
3. Địnhhướngpháttriển:
Quy hoạch các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đồng bộ với quy hoạch nguồnnhânlựcgắnvớicáccơsởdạynghề,cáccôngtrìnhhạtầngxã hộinhưnhàở,trườnghọc,cơsởytế,vănhoá,thểthao...tạođiềukiệncải thiệnđờisốngchongườilaođộng,nhấtlàlaođộngtạicáckhucôngnghiệp tậptrung.
Chútrọnghiệuquảkinhtế-xãhộitrongpháttriểncôngnghiệp,đảm bảo phát triển bền vững và bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
Chútrọngthuhútđầutưnướcngoàivàocácngànhcôngnghiệpcông nghệcao, côngnghiệp sử dụngnhiềulao động, tạo giá trịgia tănglớn.
Nângcaotrìnhđộcôngnghệcủacácngànhcôngnghiệptỉnhphùhợp với Chiếnlượcpháttriểnkhoahọc công nghệ ngành công nghiệp.
Chú trọng đào tạo đội ngũ lao động công nghiệp trình độ cao, có tác phongcôngnghiệp,hiệnđạiphùhợpvới nhucầuhộinhậpkinhtếquốctếvà xuthếpháttriểnxãhộithôngtinvàkinhtếtrithức.
1.Diệntíchđấtdùngchopháttriểncáckhucôngnghiệp,cụmcông nghiệp,điểmcôngnghiệptỉnhTháiNguyênđến2015địnhhướngnăm 2020là2.661,13ha,trongđó:
- Diện tíchđất chophát triển khu công nghiệplà:1.420ha.
- Diện tíchđất chophát triển cụmcôngnghiệp là:1.193,13ha.
- Diện tíchđất cho phát triển điểmcôngnghiệp là: 48 ha.
2.Quyhoạchkhucôngnghiệp,cụmcôngnghiệp,điểmcôngnghiệp đếnnăm2020:
2.1.Khu công nghiệp:
TT | TênKhucông nghiệp | Vịtrí | Diện tích(ha) |
1 | Khu công nghiệpSông Công I | TX. Sông Công (Phường MỏChèvà xã Tân Quang) | 220 |
2 | Khu công nghiệpSông Công II | TX. Sông Công (xã TânQuang) | 250 |
3 | Khu công nghiệpNam Phổ Yên | Huyện PhổYên (xã ThuậnThành, Trung Thành) | 200 |
4 | Khu công nghiệpTâyPhổYên | Huyện PhổYên (xã Minh Đức,Đắc Sơn, PhúcThuận) | 200 |
5 | Khu công nghiệp công nghệ caovà công viên phầnmềm QuyếtThắng | TP.Thái Nguyên (xã Quyết Thắng) | 200 |
6 | Khu công nghiệpĐiềm Thụy | Huyện Phú Bình và huyệnPhổ Yên | 350 |
| Tổngcộng: |
| 1.420 |
2.2. Cụmcôngnghiệp:
SốTT | Têncụm côngnghiệp | Vịtrí | Diện tích(ha) |
| Huyện PhổYên |
|
|
1 | CụmCNTânTrung-ThốngThượng | xã Đắc Sơn, Minh Đứchuyện Phổ Yên | 25 |
2 | CụmCNVânThượng | xã Hồng Tiến huyện PhổYên | 47 |
3 | CụmCNTânHương | xã Tân Hương, Nam TiếnhuyệnPhổYên | 12 |
4 | Cụm CảngĐa Phúc | xã Thuận Thành huyện PhổYên | 95,4 |
| ThịxãSôngCông |
|
|
5 | CụmCNKhuynhThạch | Phường Cải Đan TX SôngCông | 40 |
6 | CụmCNNguyênGon | Phường Cải Đan TX SôngCông | 16,63 |
7 | CụmCNBáXuyên | xã Bá Xuyên TX SôngCông | 50 |
| HuyệnĐại Từ |
|
|
8 | CụmCNPhúLạc | xã Phú Lạc, Phú Cường huyện ĐạiTừ | 90 |
9 | CụmCNAn Khánh | Xã An Khánh huyện ĐạiTừ | 124 |
| Huyện Định Hóa |
|
|
10 | CụmCNTrungHội | xã Trung Hội huyện ĐịnhHoá | 7 |
11 | CụmCNSơn Phú | xã Sơn Phú huyện ĐịnhHoá | 13 |
12 | Cụm CNKim Sơn | xã Kim Sơn huyện ĐịnhHoá | 20 |
| Huyện Phú Lương |
|
|
13 | Cụm CNĐu-ĐộngĐạt | TT. Đu, xã Động Đạt, huyện Phú Lương | 25,6 |
14 | CụmCNSơn Cẩm | xã Sơn Cẩm huyện PhúLương | 125 |
| HuyệnVõNhai |
|
|
15 | CụmCNTrúcMai | xã Trúc Mai huyện Võ Nhai | 25 |
| HuyệnĐồngHỷ |
|
|
16 | CụmCNNam Hòa | xã Nam Hòa huyện Đồng Hỷ | 40 |
17 | CụmCNQuangSơn | xã Quang Sơn huyện Đồng Hỷ | 100 |
18 | CụmCNQuangSơn-ChíSon | XãQuangSơnhuyện Đồng Hỷ | 45 |
19 | Cụm CNĐạiKhai | Xã Minh Lập huyện Đồng Hỷ | 30,5 |
| TPThái Nguyên |
|
|
20 | CụmCNTânLập,gồmcụmCNsố 1, cụm CNsố 2) | phườngTânLậpthành phốTháiNguyên | 75 |
21 | CụmCNCaoNgạn | xãCaoNgạnTPThái Nguyên | 100 |
| HuyệnPhúBình |
|
|
22 | Cụm CNĐiềm Thuỵ | xã Điềm Thuỵ huyện PhúBình | 52 |
| Tổngcộng: |
| 1.193,13 |
2.3. Điểmcôngnghiệp:
TT | ĐiểmCN |
| Diện tích(ha) |
1 | ĐiểmCNBãiBông | Huyện Phổ Yên | 4 |
2 | ĐiểmCNKha Sơn | Huyện Phú Bình | 9 |
3 | ĐiểmCNLâuThượng | Huyện VõNhai | 3 |
4 | ĐiểmCNBảoCường | Huyện Định Hóa | 2 |
5 | ĐiểmCNthịtrấnBắc Sơn | Huyện Phổ Yên | 6 |
6 | Cácđiểmkhác (Dựkiến) |
| 24 |
| Tổngcộng |
| 48 |
Kinhphíđầutưchocáckhu,cụm,điểmcôngnghiệptừnăm2009đếnnăm 2020là40.000tỷđồng.Trong đó:
- Ngân sách Nhà nước là: 3.000 tỷ đồng gồm các hạng mục (Giao thông đường vào khu, cụm công nghiệp; Xây dựng cải tạo kênh mương, cải tạo hệ thống hạ tầng ngoài khu, cụm công nghiệp)
-Vốn củacácNhà đầutư là37.000tỷ đồng.
1. Các giảiphápchínhsáchkinhtế:
1.1. Thu hút đầu tư xây dựng cở sở hạ tầng các khu, cụm công nghiệp:
Đảm bảo mặt bằng để thu hút đầu tư phát triển công nghiệp, đổi mới nội dungvàphươngthứcthuhútđầutưpháttriểnhạtầng,tạonguồnvốnpháttriển các khu, cụm công nghiệp.
Đầutưhoànthiệnhệthốnggiaothôngtrênđịabàntỉnhđểphụcvụchoviệc vận chuyển nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra của các khu, cụm công nghiệp.
Tạonguồnvốnpháttriểncáckhu,cụmcôngnghiệp;Xemxétxâydựngcơ chếbảolãnhtạođiềukiệnchocácdoanhnghiệpkinhdoanhhạtầngkhaithác nguồnvốntíndụngngânhàngchopháttriểnhạtầngkhu,cụmcôngnghiệp.
1.2. Thu hút đầu tư phát triển công nghiệp trong các khu công nghiệp:
* Chính sáchvềđất đai:
Tạođiềukiệnthuậnlợichodoanhnghiệpcónhucầuthuêđấtđểsảnxuất kinhdoanhtrongcáckhucôngnghiệptrêncơsởđảmbảothựchiệnLuậtĐất đaivàcácvănbảnquyphạmphápluậtcóliênquan.
Nghiêncứu đềxuấtcơ chếgiảmgiá cho thuêđấtcôngnghiệp tạicáckhu công nghiệp theo hướng tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, đồng thời đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp thuê đất công nghiệp, thuê hạ tầng khu công nghiệp để sản xuất kinh doanh trong Khu công nghiệp.
* Chính sách thuếvàưuđãitàichính:
Xâydựng,hoànthiệnvàbanhànhcácvănbảnhướngdẫnthựchiệngiáthuê đấtưuđãivàmiễngiảmtiềnthuêđấtchocácdoanhnghiệpthuêđấttrongcác khucôngnghiệptrêncơsởvậndụngcácquyđịnhvềưuđãitiềnthuêđấtcủa Luật Đầu tư.
* Tổchứctốtcácdịchvụvề tài chính, hải quan, bưuchính viễnthông…tại các khu công nghiệp nhằm tạo điều kiện kinh doanh tốt nhất cho các doanh nghiệpcôngnghiệpkhucôngnghiệp.
* Đẩymạnh hoạtđộngxúctiếnđầutư,xúctiến thươngmại:
Tổ chức tốt hoạt động thương mại, tranh thủ các điều kiện để hỗ trợ các doanhnghiệptrongkhucôngnghiệpcó điều kiệntiếp cận thịtrường.
1.3.Pháttriểnđồngbộgiữahạtầngtronghàngràovàngoàihàngrào khu,cụm công nghiệp:
Đốivớinhữngkhucôngnghiệpcóđiềukiệnthuậnlợitrongviệcthuhút đầu tư, sẽ triển khai sớm quy hoạch chi tiết kết nối hệ thống hạ tầng trong hàng rào và hệ thống ngoài hàng rào, đồng thời đề xuất các giải pháp điều chỉnhcácquyhoạchcóliênquanđểđảmbảođầutưđồngbộhạtầngtrongvà ngoàihàngràocácKhucôngnghiệp.
Có kếhoạchcụthểtrongviệcbốtrívốnđểđầutưcáccôngtrình hạtầng ngoàihàngràocáckhucôngnghiệp.
2.Cácgiảiphápvềmôitrườngvàpháttriểnbềnvữngđốivớipháttriển cáckhu,cụm, điểmcôngnghiệp:
Tăng cường công tác quản lý môi trường trong khu, cụm, điểm công nghiệp.
Ngoàiviệcbảođảmhệthốngxửlýnướcthảicôngnghiệpngaytrongquá trìnhđầutưpháttriểnhạtầngKhucôngnghiệpcầnphốihợpvớicáccơquancó liênquantrongtỉnhxâydựngquyhoạchxửlýchấtthảirắnquahệthốngthu gomvàxửlýtập trung.
Triển khai đồng bộ, kịp thời việc đầu tư công trình xử lý rác thải công nghiệp;hỗtrợcácnhàđầutưhạtầngkhucôngnghiệpcácthủtụccầnthiếtđể tiếpcậncácnguồnvốn đầutư bảovệmôitrường.
Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường trong các Khu công nghiệp như điềukiệnbắtbuộcđốivớicácKhucôngnghiệp.Thôngquahệthốngquantrắc môitrườngcóthểđánhgiákịpthời,chínhxácvàkiểmsoátđượctìnhtrạngchất lượng môi trường cũng như mức độ ô nhiễm môi trường trong các khu công nghiệp.
Xâydựngcơchếđểhìnhthànhdoanhnghiệpdịchvụmôitrườngphụcvụ chocác hoạtđộngcủacáckhucôngnghiệp:
3.Cácgiảiphápđảmbảonguồnnhânlựcchocáckhu,cụm,điểmcông nghiệp:
Theo dự báo, để đạt được các mục tiêu đề ra về phát triển các khu công nghiệpcủaQuyhoạch,dựkiếntừnăm2009đếnnăm2015cáckhucôngnghiệp sẽthuhútđược105.000laođộngvàdựkiếnđếnnăm2020khoảng260.000lao động.Do đócần:
-Ưutiêntuyểndụnglaođộngđịaphương,laođộngtừcáchộdântrongdiện didời tái địnhcư để lấy đất chophát triểnkhu,cụm,côngnghiệp
- Hỗ trợ đào tạo nghề ngắn hạn cho công nhân trong các khu, cụm công nghiệp.
-Khuyếnkhíchdoanhnghiệpcácthànhphầnkinhtếđầutư,tạoviệclàmvà thuhútlaođộng:
1. Ban Quảnlýcáckhucôngnghiệp tỉnhTháiNguyên:
Chủtrì,phốihợpvớicácsở,ban,ngành(KếhoạchvàĐầutư;Côngthương; Xây dựng; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông Vận tải; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Sông Công,thànhphốTháiNguyêntổchứccôngbốvàtriểnkhaiphânkỳđầutưxây dựngcáckhucôngnghiệptheotừnggiaiđoạnphùhợpvớiQuyhoạch pháttriển cáckhucôngnghiệpởViệtNamđượcThủtướngChínhphủphêduyệt.Diện tíchđấtpháttriểncáckhucôngnghiệpđếnnăm2010vàcácnămtiếptheophải phùhợpvớidiệntíchQuyhoạchđấtđượcphêduyệt;đồngthờiđảmbảokhả năngthuhútđầu tưvàsử dụnghiệu quả đấtkhucôngnghiệp.
Hướngdẫn,cấpgiấychứngnhậnđầutưhạtầng,giấychứngnhậnđầutưcho các nhàđầutư hạ tầngvànhà đầutư thứcấptạimộtcửaliênthông.
XâydựngvàđềxuấtvớiỦyBannhândântỉnhcáccơchế,chínhsáchưuđãi nhằmthuhútđầutưvàokhucôngnghiệp,phốihợpvớicácsở,ban,ngành,Ủy Bannhândâncáchuyệnthị,thànhnơicókhucôngnghiệptổchứcxúctiếnđầu tư vào các khu công nghiệp.
HướngdẫnvàquảnlýNhànướcđốivớicácChủđầutưpháttriểnhạtầng khucôngnghiệpvềcáclĩnhvực:Xâydựng,pháttriểnhạtầngkhucôngnghiệp; Lậpthẩmđịnhphêduyệtbáocáođánhgiátácđộngmôitrường,hoànthànhxây dựng hệthốngthugom,xửlýnướcthảiđạttiêuchuẩn;Việclàm,an toànvệ sinhlao động, Khoahọc công nghệ, phòng chống cháy nổ.....
Phối hợp với các nhà đầu tư hạtầng, UBND các huyện, thị xã,thành phố trongcôngtácđềnbùGPMB,táiđịnhcưđảmbảoansinhxãhộichocácvùng cókhucôngnghiệp.
2. Sở Kếhoạchvà Đầutư:
Chủtrì,phốihợpvớiBanQuảnlýcáckhucôngnghiệptỉnhTháiNguyênvà cáccơquanliênquannghiêncứu,đềxuấtcơchếchínhsáchlinhhoạtkhuyến khíchcácthànhphầnkinhtếthamgiađầutưvàocáckhu,cụmcôngnghiệp,tổ chứctriểnkhaicácbiệnphápnhằmtậptrungcácnguồnlực,thuhútmạnhmẽ các nhàđầutư trongvàngoài nước vàocác khu, cụmcôngnghiệp.
Chủ trì trong xây dựng kế hoạch hàng năm về các công trình hạ tầng kỹ thuậtngoàihàngràokhucôngnghiệp,cáckhutáiđịnhcư,phânbổnguồnvốn trìnhUBNDtỉnhphêduyệt.
3. SởTàichính:
Xâydựngcơchếchínhsách,đảmbảobốtríkinhphívàcấpkinhphíchocác chươngtrình,dựánpháttriểnhạtầngcácKhucôngnghiệp,táiđịnhcưtrình UBNDtỉnhphêduyệt.
4. SởCôngThương:
Tổ chứccông bố quyhoạchcáccụmcôngnghiệp;HướngdẫnUBNDcác huyện,thànhphốTháiNguyên,thịxãSôngCôngvàcácchủđầutưtriểnkhai xâydựng quy hoạch chi tiết các cụmcôngnghiệp.
Đề xuất và thực hiện các cơ chế, chính sách, quy định liên quan đến phát triển cụmcôngnghiệp;
Tổnghợp,đánhgiávàbáocáotìnhhìnhhoạtđộngcủacáccụmcôngnghiệp trênđịabàn;quảnlýhoạtđộngcủacácDoanhnghiệptrongcụmcôngnghiệp theothẩm quyền.
5. Sở Giao thôngvậntải:
PhốihợpvớicácBanquảnlýcácKCN,cụmcôngnghiệp,cácnhàđầutưhạ tầngkhucôngnghiệpxâydựng kếhoạchđầutư hạtầngngoàihànhràoKCN.
Hướngdẫncácdoanhnghiệpđầutưhạtầngthựchiệnđấunối,kếtnốicác côngtrìnhhạtầngkỹ thuật.
6. SởXâydựng:
Tổchứcthẩmđịnhquyhoạch chi tiết xây dựngcáckhucôngnghiệp
Thẩmđịnh thiếtkếcơsởcủacácdựánđầutưpháttriểnkếtcấuhạtầngkhu côngnghiệp.
7. SởTàinguyên và Môi trường:
PhốihợpvớiBanquảnlýcácKCNtrongcôngtácquảnlýNhànướcvềmôi trường trong các khu, cụm công nghiệp, phê duyệt các báo cáo đánh giá tác độngmôi trườngcácdự ánđầutư hạ tầngKCN.
ChủtrìphốihợpvớiBQLcácKCN,cácsở,ngành,cácnhàđầutưhạtầng trong việcthu hồiđấtvà giaođấttrongcácKCN.
8.UBNDcáchuyện, thànhphốTháiNguyên,thị xã Sông Công;
Tổchứclậpquyhoạchchitiếtcáccụmcôngnghiệp,đầutư,kêugọiđầutư vàoxâydựngkết cấuhạ tầngcác cụmcôngnghiệp.
Điều3.ChánhVănphòngỦybannhândântỉnh,ThủtrưởngcácSở,ban, ngànhcủatỉnh;ChủtịchỦybannhândâncáchuyện,thànhphốTháiNguyên, thịxãSôngCôngvàcáctổchức,cánhâncóliênquanchịutráchnhiệmthihành Quyếtđịnhnày./.
| TM.UỶ BANNHÂNDÂNTỈNH |
| Số hiệu | 2564/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Thái Nguyên |
| Ngày ban hành | 09/10/2009 |
| Người ký | Hoàng Quốc Vượng |
| Ngày hiệu lực | 19/10/2009 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật