Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu24/2010/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Hà Nam
Ngày ban hành03/08/2010
Người kýTrần Xuân Lộc
Ngày hiệu lực 13/08/2010
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2010 - 2011

Value copied successfully!
Số hiệu24/2010/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Hà Nam
Ngày ban hành03/08/2010
Người kýTrần Xuân Lộc
Ngày hiệu lực 13/08/2010
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2010/QĐ-UBND

Phủ Lý, ngày 03 tháng 8 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM HỌC 2010 - 2011

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam vềmức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2010 - 2011;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục Đào tạo tại Tờ trình số 576/TTr-GDĐT ngày 30 tháng 6 năm 2010 về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2010 - 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2010 - 2011, như sau:

I. ĐỐI VỚI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ:

- Khu vực thành thị gồm các phường của thành phố.

- Khu vực nông thôn gồm các xã còn lại.

Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.

1. Đối với các trường công lập:

1.1. Giáo dục mầm non:

a) Nhà trẻ:

- Khu vực thành thị: 95.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 55.000 đồng/tháng/học sinh.

b) Mẫu giáo:

- Khu vực thành thị: 80.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 50.000 đồng/tháng/học sinh.

1.2. Trung học cơ sở:

- Khu vực thành thị: 65.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 45.000 đồng/tháng/học sinh.

1.3. Trung học phổ thông :

- Khu vực thành thị: 75.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 60.000 đồng/tháng/học sinh.

2. Đối với học sinh các lớp bán công, trường bán công, trung tâm giáo dục thường xuyên:

2.1. Giáo dục mầm non:

a) Nhà trẻ:

- Khu vực thành thị: 95.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 80.000 đồng/tháng/học sinh.

b) Mẫu giáo:

- Khu vực thành thị: 75.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 65.000 đồng/tháng/học sinh.

2.2. Học sinh bổ túc trung học phổ thông ở các trung tâm giáo dục thường xuyên:

- Khu vực thành thị: 95.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 88.000 đồng/tháng/học sinh.

II. ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN:

- Khu vực thành thị gồm 5 thị trấn: Hoà Mạc, Đồng Văn, Quế, Vĩnh Trụ, Bình Mỹ.

- Khu vực miền núi: gồm 15 xã, thị trấn miền núi.

- Khu vực nông thôn: gồm các xã còn lại.

Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.

1. Đối với các trường công lập:

1.1. Giáo dục mầm non:

a) Nhà trẻ:

- Khu vực thành thị: 85.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 45.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 40.000 đồng/tháng/học sinh.

b) Mẫu giáo:

- Khu vực thành thị: 70.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 40.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 39.000 đồng/tháng/học sinh.

1.2. Trung học cơ sở:

- Khu vực thành thị: 55.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 35.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 33.000 đồng/tháng/học sinh.

1.3. Trung học phổ thông:

- Khu vực thành thị: 65.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 50.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 40.000 đồng/tháng/học sinh.

2. Đối với học sinh các lớp bán công, trường bán công, trung tâm giáo dục thường xuyên:

2.1. Giáo dục mầm non học:

a) Nhà trẻ:

- Khu vực thành thị: 90.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 72.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 70.000 đồng/tháng/học sinh.

b) Mẫu giáo:

- Khu vực thành thị: 70.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 60.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 58.000 đồng/tháng/học sinh.

2.2. Học sinh bán công trong trường trung học phổ thông công lập:

- Khu vực thành thị: 115.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 110.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 108.000 đồng/tháng/học sinh.

2.3. Học sinh bổ túc trung học phổ thông ở các trung tâm giáo dục thường xuyên:

- Khu vực thành thị: 95.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 88.000 đồng/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 86.000 đồng/tháng/học sinh.

III. HỌC PHÍ HỌC NGHỀ TRONG CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÔNG LẬP:

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về việc dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

IV. THỜI GIAN THU:

1. Đối với giáo dục mầm non: học phí được thu theo số tháng thực học.

2. Đối với giáo dục phổ thông: học phí được thu 9 tháng/năm.

Điều 2.Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục - Đào tạo, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Hà Nam, Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trần Xuân Lộc

 

Từ khóa:24/2010/QĐ-UBNDQuyết định 24/2010/QĐ-UBNDQuyết định số 24/2010/QĐ-UBNDQuyết định 24/2010/QĐ-UBND của Tỉnh Hà NamQuyết định số 24/2010/QĐ-UBND của Tỉnh Hà NamQuyết định 24 2010 QĐ UBND của Tỉnh Hà Nam

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu24/2010/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Hà Nam
                            Ngày ban hành03/08/2010
                            Người kýTrần Xuân Lộc
                            Ngày hiệu lực 13/08/2010
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2010 - 2011, như sau:
                                                  • Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục - Đào tạo, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Hà Nam, Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi