Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1533/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bến Tre
Ngày ban hành07/07/2010
Người kýCao Văn Trọng
Ngày hiệu lực 17/07/2010
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2010 không cấp giấy chứng nhận cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm trong nội thành thành phố Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1533/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bến Tre
Ngày ban hành07/07/2010
Người kýCao Văn Trọng
Ngày hiệu lực 17/07/2010
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1533/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 07 tháng 7 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC KHÔNG CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHO CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HOẠT ĐỘNG GÂY Ô NHIỄM TRONG NỘI THÀNH THÀNH PHỐ BẾN TRE

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre (tại kỳ họp thứ 14 - khoá VII) về bổ sung nhiệm vụ và biện pháp tiếp tục thực hiện Đề án xử lý, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm ra khỏi nội ô thị xã Bến Tre (nay là thành phố Bến Tre);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 829/TTr-STNMT ngày 28 tháng 6 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố danh sách các ngành nghề sản xuất, kinh doanh không cấp mới, cấp thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư trong khu vực nội thành thành phố Bến Tre, gồm các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Phú Khương và Phú Tân. Cụ thể gồm các ngành nghề sau:

1. Ngành gia công cơ khí: rèn, đúc, cán kéo kim loại, dập, cắt, gò, hàn, sơn;

2. Ngành chế biến gỗ: gia công mộc và cưa xẻ gỗ;

3. Ngành sản xuất vật liệu xây dựng: cắt xẻ đá hoa cương;

4. Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm;

5. Ngành giết mổ gia súc, gia cầm;

6. Ngành kinh doanh sơ chế phế liệu;

7. Ngành đóng tàu, ghe các loại;

8. Ngành sản xuất than: than tổ ong và than thiêu kết;

9. Ngành chế biến thuỷ sản;

10. Ngành sản xuất, chế biến thực phẩm: thạch dừa thô, mạch nha và cơm dừa nạo sấy;

11. Ngành hoá chất: kho chứa hoá chất.

Và các cơ sở sản xuất, kinh doanh khác có tiềm ẩn nguy cơ về ô nhiễm, sự cố môi trường mà các cơ sở này không có biện pháp thu gom, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn Việt Nam, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

Điều 2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh được phép đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải tại chỗ, nhưng không tích cực đầu tư xây dựng hệ thống xử lý; không đủ điều kiện xử lý chất thải hoặc hệ thống xử lý chất thải không hoàn chỉnh, chất thải xử lý chưa đạt tiêu chuẩn Việt Nam hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường theo lộ trình thực hiện Đề án xử lý, di dời các cơ sở sản xuất, kinh doanh gây ô nhiễm ra khỏi nội thành thành phố Bến Tre, thì bắt buộc các cơ sở phải di dời ra khỏi nội thành thành phố Bến Tre.

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh quy định tại Quyết định số 386/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Đề án bổ sung xử lý, di dời các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm ra khỏi nội ô thị xã Bến Tre (nay là thành phố Bến Tre) đang hoạt động chưa di dời, phải thực hiện đúng các quy định trong Đề án và quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hiện hành.

Điều 3. Các cơ quan chức năng theo phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm và đình chỉ ngay các cơ sở vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Bến Tre, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Phú Tân, Phú Khương và các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

Từ khóa:1533/QĐ-UBNDQuyết định 1533/QĐ-UBNDQuyết định số 1533/QĐ-UBNDQuyết định 1533/QĐ-UBND của Tỉnh Bến TreQuyết định số 1533/QĐ-UBND của Tỉnh Bến TreQuyết định 1533 QĐ UBND của Tỉnh Bến Tre

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1533/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bến Tre
                            Ngày ban hành07/07/2010
                            Người kýCao Văn Trọng
                            Ngày hiệu lực 17/07/2010
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Công bố danh sách các ngành nghề sản xuất, kinh doanh không cấp mới, cấp thay đổi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư trong khu vực nội thành thành phố Bến Tre, gồm các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Phú Khương và Phú Tân. Cụ thể gồm các ngành nghề sau:
                                                  • Điều 2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh được phép đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải tại chỗ, nhưng không tích cực đầu tư xây dựng hệ thống xử lý; không đủ điều kiện xử lý chất thải hoặc hệ thống xử lý chất thải không hoàn chỉnh, chất thải xử lý chưa đạt tiêu chuẩn Việt Nam hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường theo lộ trình thực hiện Đề án xử lý, di dời các cơ sở sản xuất, kinh doanh gây ô nhiễm ra khỏi nội thành thành phố Bến Tre, thì bắt buộc các cơ sở phải di dời ra khỏi nội thành thành phố Bến Tre.
                                                  • Điều 3. Các cơ quan chức năng theo phạm vi thẩm quyền có trách nhiệm tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm và đình chỉ ngay các cơ sở vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành.
                                                  • Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Bến Tre, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Phú Tân, Phú Khương và các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi