Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu18/LĐTBXH-TT
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Ngày ban hành02/06/1993
Người kýTrần Đình Hoan
Ngày hiệu lực 01/04/1993
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Thông tư 18/LĐTBXH-TT năm 1993 về chế độ trả lương làm thêm giờ và phụ cấp làm đêm do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu18/LĐTBXH-TT
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Ngày ban hành02/06/1993
Người kýTrần Đình Hoan
Ngày hiệu lực 01/04/1993
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 18/LĐTBXH-TT

Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 1993 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG LÀM THÊM GIỜ VÀ PHỤ CẤP LÀM ĐÊM

Thi hành Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới đối với công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang và Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp; sau khi có sự thoả thuận của Bộ Tài chính tại công văn số 973 TC/CĐTC ngày 27-5-1993 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm thêm giờ và phụ cấp làm đêm như sau:

A- CHẾ ĐỘ TRẢ LƯƠNG LÀM THÊM GIỜ

I- ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

- Công nhân, viên chức trong các doanh nghiệp;

- Công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp; cán bộ, công nhân viên làm việc trong cơ quan Đảng, đoàn thể (trừ các đối tượng quy định ở điểm b dưới đây) nếu thật sự cần thiết phải làm thêm giờ thì sẽ được bố trí nghỉ bù, nếu không thể giải quyết nghỉ bù được thì mới trả lương làm thêm giờ.

2- Đối tượng không áp dụng:

a) Đối với công nhân, viên chức trong các doanh nghiệp, bao gồm:

- Những người làm việc trên các phương tiện vận tải: đưòng bộ (kể cả lái xe con), đường sắt, đường sông, đường biển và đường hàng không;

- Những người làm việc trên các tàu thuyền đánh cá, thu mua hải sản;

- Những người giữ chức vụ lãnh đạo;

- Công nhân, viên chức làm công việc trả theo đơn giá tiền lương.

b) Đối với công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp, bao gồm:

- Những người làm việc chưa đủ giờ tiêu chuẩn quy định hoặc chưa thể quy định được giờ tiêu chuẩn;

- Lái xe cơ quan;

- Sĩ quan và những người hưởng lương trong lực lượng vũ trang.

II- CÁCH TÍNH TRẢ LƯƠNG LÀM THÊM GIỜ

- Tiền lương làm thêm giờ được tính theo công thức sau:



Tiền lương



=

Tiền lương cấp bậc hoặc chức vụ tháng (kể cả các khoản phụ cấp lương nếu có)



x


150% hoặc



x


Số giờ

làm

làm thêm giờ

 

Số giờ tiêu chuẩn quy định trong tháng

 

200%

 

thêm

Trong đó:

- Làm thêm giờ vào ngày thường được trả bằng 150% tiền lương của giờ làm việc trong tiêu chuẩn;

- Làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ, ngày tết được trả bằng 200% tiền lương của giờ làm việc trong tiêu chuẩn.

Trường hợp làm thêm giờ vào ngày lễ không trùng với ngày nghỉ hàng tuần thì ngoài số tiền trả cho những giờ làm thêm còn hưởng lương của ngày nghỉ lễ theo quy định chung.

Trường hợp làm thêm giờ vào ban đêm từ (22 giờ đến 6 giờ sáng), thì ngoài số tiền trả cho những giờ làm thêm còn hưởng phụ cấp làm đêm quy định tại mục B dưới đây:

B- PHỤ CẤP LÀM ĐÊM:

1- Đối tượng áp dụng:

- Công nhân, viên chức trong các doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp trong lực lượng vũ trang (trừ sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp);

- Công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp (kể cả lao động hợp đồng);

- Cán bộ, công nhân viên trong các cơ quan Đảng, đoàn thể.

2- Cách tính phụ cấp làm đêm:

Các đối tượng quy định tại điểm 1 làm đêm từ 22 giờ đến 6 giờ sáng, phụ cấp làm đêm được tính theo công thức sau:



Phụ cấp



=

Tiền lương cấp bậc hoặc chức vụ tháng (kể cả phụ cấp lương chức vụ)



x


30% hoặc



x


Số giờ làm

làm đêm

 

Số giờ tiêu chuẩn quy định trong tháng

 

40%

 

đêm

Trong đó:

- Mức 30% áp dụng đối với những công việc không thường xuyên làm việc về ban đêm;

- Mức 40% áp dụng đối với những công việc thường xuyên làm việc theo ca (chế độ làm việc ba ca) hoặc chuyên làm việc ban đêm như: công nhân giết mổ, công nhân xếp chữ trong các nhà máy in  v.v...

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1-4-1993. Các quy định trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ.

 

Trần Đình Hoan

(Đã ký)

 

Từ khóa:18/LĐTBXH-TTThông tư 18/LĐTBXH-TTThông tư số 18/LĐTBXH-TTThông tư 18/LĐTBXH-TT của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hộiThông tư số 18/LĐTBXH-TT của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hộiThông tư 18 LĐTBXH TT của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu18/LĐTBXH-TT
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
                            Ngày ban hành02/06/1993
                            Người kýTrần Đình Hoan
                            Ngày hiệu lực 01/04/1993
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi