Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu806/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
Ngày ban hành08/04/2016
Người kýLê Quang Trung
Ngày hiệu lực 08/04/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2016 về quy định thời gian đào tạo và định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng áp dụng trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do tỉnh Vĩnh Long ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu806/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
Ngày ban hành08/04/2016
Người kýLê Quang Trung
Ngày hiệu lực 08/04/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 806/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 08 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THỜI GIAN ĐÀO TẠO VÀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DƯỚI 03 THÁNG ÁP DỤNG TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG NGÀY 27/11/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg, ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 và Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét Tờ trình số 59/TTr-SLĐTBXH ngày 01/4/2016 của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt thời gian đào tạo và định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng áp dụng trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về thời gian đào tạo và định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng áp dụng trong đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2.Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo đúng các quy định hiện hành về hỗ trợ đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

Điều 3.Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2434/QĐ-UBND ngày 05/11/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung

 

QUY ĐỊNH

VỀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO VÀ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐÔ SƠ CẤP VÀ DƯỚI 03 THÁNG ÁP DỤNG TRONG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐÔNG NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 806/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)

1. Danh mục ngành nghề, thời gian đào tạo và định mức chi phí đào tạo:

TT

Ngành nghề

Thời gian đào tạo (tiết)

Định mức chi phí đào tạo

(đồng/tiết/HV)

Sơ cấp

Dưới 3 tháng

I

Ngành nghề nông nghiệp

 

 

 

1

Nhóm nghề Kỹ thuật nông nghiệp tổng hợp

 

 

8.400

 

1. Kỹ thuật nông nghiệp

 

150

8.400

 

2. Kỹ thuật đa canh tổng hợp VAC

 

150

8.400

2

Nhóm nghề Kỹ thuật trồng trọt

 

 

 

2.1

Kỹ thuật trồng trọt

 

 

9.600

 

1. Sinh vật cảnh

350

150

12.000

 

2. Chăm sóc cây kiểng

 

100

12.000

 

3. Trồng cây lương thực, thực phẩm (trồng lúa, bắp, khoai,...)

 

150

8.000

 

4. Trồng cây có múi (trồng cam, bưởi, quýt,.)

 

150

8.000

 

5. Trồng cây ăn quả (sầu riêng, nhãn,.)

 

150

8.000

2.2

Chọn và nhân giống cây trồng

 

 

8.225

 

1. Nhân giống lúa

 

200

8.300

 

2. Nhân giống cây ăn quả

 

200

8.300

 

3. Nhân giống hoa màu

 

150

8.000

 

4. Nhân giống cây công nghiệp

 

200

8.300

3

Nhóm nghề Kỹ thuật chăn nuôi

 

 

8.340

 

1. Kỹ thuật chăn nuôi gia cầm (gà, vịt,.)

 

150

8.000

 

2. Kỹ thuật chăn nuôi gia súc (heo, dê,.)

 

150

8.200

 

3. Kỹ thuật chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò,.)

 

150

8.500

 

4. Nuôi trồng thuỷ sản

 

150

8.700

 

5. Sản xuất giống thuỷ sản nước ngọt

 

200

8.300

II

Ngành nghề phi nông nghiệp

 

 

 

1

Nhóm nghề Tiểu thủ công mỹ nghệ

 

 

6.600

 

1. Tiểu thủ công nghiệp

 

100

4.800

 

2. May công nghiệp

 

150

8.400

2

Nhóm nghề Kỹ thuật cơ khí, xây dựng

 

 

7.200

 

1. Cắt gọt kim loại

450

 

7.200

 

2. Hàn

400

 

7.300

 

3. Xây dựng dân dụng

400

 

7.900

 

4. Bảo trì, sửa chữa máy gặt đập liên hợp

400

 

7.200

 

5. Sửa chữa, lắp ráp xe máy

450

 

6.300

 

6. Sửa chữa thiết bị may công nghiệp

400

 

7.300

 

7. Kỹ thuật máy nông nghiệp

400

 

7.200

3

Nhóm nghề Dịch vụ khách sạn, nhà hàng, du lịch

 

 

6.840

 

1. Kỹ thuật pha chế đồ uống

 

150

8.700

 

2. Kỹ thuật làm bánh

 

150

7.500

 

3. Nghiệp vụ lễ tân

 

200

6.000

 

4. Nghiệp vụ nhà hàng

 

200

6.000

 

5. Hướng dẫn viên du lịch

300

 

6.000

4

Nhóm nghề Kỹ thuật thẩm mỹ

 

 

6.967

 

1. Kỹ thuật chăm sóc da

360

 

6.800

 

2. Trang điểm thẩm mỹ

400

 

7.400

 

3. Kỹ thuật trang trí hoa văn trên móng

360

 

6.800

 

4. Kỹ thuật làm móng tay nước

360

 

6.800

 

5. Kỹ thuật bới tóc

360

 

6.800

 

6. Cắt uốn tóc

350

 

7.200

5

Nhóm nghề Tin học

 

 

4.250

 

1. Tin học văn phòng

 

120

4.100

 

2. Quản trị cơ sở dữ liệu

 

150

4.100

 

3. Sửa chữa cài đặt máy vi tính

450

 

4.400

 

4. Lắp ráp cài đặt máy tính

300

 

4.400

 

5. Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm Photoshop trong xử lý hình ảnh)

350

 

4.100

 

6. Ghi dựng đĩa, băng từ

350

 

4.400

6

Nhóm nghề Điện, điện tử, điện lạnh

 

 

6.550

 

1. Điện dân dụng

300

 

7.400

 

2. Điện công nghiệp - dân dụng

400

 

6.400

 

3. Điện lạnh

300

 

6.700

 

4. Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh

350

 

6.600

 

5. Điện tử dân dụng

350

 

6.400

 

6. Sửa chữa điện thoại di động

350

 

5.800

7

Nhóm nghề Y tế, dược phẩm

450

 

7.700

2. Đối với các ngành nghề không nằm trong danh mục nêu trên hoặc các ngành nghề mới do các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề xuất: Được thực hiện theo định mức bình quân chung của nhóm ngành nghề hoặc các ngành nghề tương tự trong cùng lĩnh vực nghề.

3. Đối với trường hợp đào tạo nghề theo nhu cầu học nghề của lao động nông thôn hoặc đào tạo theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được điều chỉnh nội dung đào tạo và thời gian đào tạo nghề cho phù hợp nhưng phải đảm bảo thời gian đào tạo tối thiểu theo quy định nêu trên.

Trong trường hợp thời gian đào tạo vượt quá số tiết quy định, các cơ sở đào tạo được phép thanh toán kinh phí tổ chức lớp học và kinh phí hỗ trợ tiền ăn cho học viên theo thời gian và định mức chi phí quy định. Phần chi phí đào tạo nghề vượt quá định mức và kinh phí hỗ trợ tiền ăn trong thời gian vượt quá số tiết quy định được huy động từ nguồn đóng góp của doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ (đơn vị đặt hàng đào tạo) hoặc từ các nguồn xã hội hoá khác./.

 

Từ khóa:806/QĐ-UBNDQuyết định 806/QĐ-UBNDQuyết định số 806/QĐ-UBNDQuyết định 806/QĐ-UBND của Tỉnh Vĩnh LongQuyết định số 806/QĐ-UBND của Tỉnh Vĩnh LongQuyết định 806 QĐ UBND của Tỉnh Vĩnh Long

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu806/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
                            Ngày ban hành08/04/2016
                            Người kýLê Quang Trung
                            Ngày hiệu lực 08/04/2016
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi