Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu49/2006/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
Ngày ban hành06/11/2006
Người kýDương Thanh Tương
Ngày hiệu lực 16/11/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 49/2006/QĐ-UBND về Quy định mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng thôn, buôn được giao, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định 178/2001/QĐ-TTg áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Value copied successfully!
Số hiệu49/2006/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
Ngày ban hành06/11/2006
Người kýDương Thanh Tương
Ngày hiệu lực 16/11/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 49/2006/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 06 tháng 11 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH MỨC HƯỞNG LỢI CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG THÔN, BUÔN ĐƯỢC GIAO, NHẬN KHOÁN RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 178/2001/QĐ-TTG NGÀY 12/11/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 14/12/2004;

Căn cứ Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và lâm nghiệp;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 80/2003/TTLT-BNN-BTC ngày 03/9/2003 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 24/TTr-NNPTNT ngày 27 tháng 02 năm 2006 về việc ban hành “Quy định mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng thôn, buôn được giao, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng thôn, buôn được giao, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột, Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Cục kiểm tra VB (Bộ tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, TP. BMT;
- Lưu VT, NL (dương)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Thanh Tương

 

QUY ĐỊNH

MỨC HƯỞNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ THÔN, BUÔN ĐƯỢC GIAO, NHẬN KHOÁN RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 178/2001/QĐ-TTG NGÀY 12/11/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LĂK
(BanhànhkèmtheoQuyết định số 49/2006/QĐ-UBND ngày06 tháng 11năm 2006 củaUBNDtỉnhĐăk Lăk)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Đốitượng

a)Hộgiađình,cánhânđượcNhànướcgiaorừngvàđấtlâm nghiệptheoLuậtđấtđai năm2003.

b) Hộ gia đình, cá nhân được các tổ chức Nhà nước khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh và trồng rừng theo Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 8/11/2005 của Chính phủ và Quyết định số 304/2005/QĐ-TTg ngày 23/11/2005 của Thủ tướng chính phủ.

c) Cộng đồng dân cư thôn, buôn được nhà nước giao rừng và đất lâm nghiệp.

2) Phạm vi áp dụng

a) Quy định này áp dụng đối với các trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn được giao rừng tự nhiên là rừng phòng hộ để quản lý, bảo vệ khoanh nuôi, tái sinh; được giao đất chưa có rừng để trồng rừng phòng hộ; được giao rừng tự nhiên là rừng sản xuất; được giao rừng trồng là rừng sản xuất; được giao đất trồng rừng sản xuất; được nhận khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh thuộc rừng phòng hộ; được nhận khoán chăm sóc, bảo vệ rừng trồng thuộc rừng sản xuất; được nhận khoán bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên; được nhận khoán phục hồi rừng tự nhiên là rừng sản xuất; được nhận khoán trồng, chăm sóc bảo vệ rừng sản xuất.

b)NhữngtrườnghợphưởnglợikháckhôngđượcquyđịnhtrongbảnQuyđịnhnày thìđượcthựchiệnthốngnhấttheoquyđịnhtại Quyết định 178/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 12/11/2001 về quyền hưởng lợi, nghĩavụ của hộ gia đình,cá nhân được giao,đượcthuê,nhậnkhoánrừngvàđấtlâmnghiệp;Thôngtưliêntịchsố80/2003/TTLT- BNN-BTCcủaBộNôngnghiệp&PTNTvàBộTàichínhngày3/9/2003hướngdẫnthực hiệnQuyếtđịnhsố178/2001/QĐ-TTg;Quyếtđịnhsố304/2005/QĐ-TTgngày23/11/2005 của ThủtướngChínhphủvàcác vănbảnhiện hành có liên quan khác.

Điều 2. Giảithíchtừngữ vàkháiniệm

1.CơquanNhànướccóthẩmquyềngiaorừngvàđấtlâmnghiệplàUBNDtỉnhvà UBNDcấp huyện.

2.BêngiaokhoánlàcácTổchứcNhànướcđượcNhànướcgiaorừngvàđấtlâm nghiệpđểsửdụngổnđịnh,lâudàivàomụcđíchlâmnghiệpgồm:Lâmtrường,Banquảnlý các khurừngphònghộ, đặc dụng, côngtylâmnghiệp.

3.Bênnhậnkhoánlàhộgiađình,cánhân,cộngđồngdâncưthôn,buôn,nhậnkhoán rừngtừ các tổchức Nhà nước để sản xuấtlâmnghiệpthôngquahợpđồngkhoán.

4.Mứchưởnglợilàtỷlệ%được hưởngtronggiátrị lâm sảnkhaithác saukhiđã nộp thuếtheoquyđịnhcủaNhànước.Trongtrườnghợpbáncâyđứngthìmứchưởnglợilàtỷlệ %tỉnhtrên giátrị lâmsảnkhaithác saukhinộpthuế.

5.Giálâm sảnlàgiátrịdo UBND tỉnh quyđịnh trongtừngthời điểm khaithác.

6. Giá câyđứng là giá lâm sản trừ đithiếtkế phí, chi phí khaithác và các chi phíkhác

7. Lâmsảnphụtrongquyđịnh này baogồmcủi, song mây, mậtong, sa nhân...

8.Cộngđồngdâncưthôn,buônlàtoànbộcáchộgiađình,cánhânsốngtrongcùng một thôn, buôn.

9.Lâmsảnđượchưởnglợitrongquyđịnhnàylàcácsảnphẩmkhaitháctừrừng,trừ những sảnphẩmNhà nước quyđịnhcấm.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều3.Mứchưởnglợicủagiađình,cánhân,cộngđồngdâncưthôn,buônđược giaorừngtự nhiênlà rừng phònghộđểquảnlý, bảovệ khoanh nuôi tái sinh.

1.Đượccấpkinhphíđểthựchiệnviệcquảnlý,khoanhnuôitáisinhrừngtheoquy định hiệnhànhcủa Nhà nước.

2.Đượcthuháilâmsảnphụ,khaitháccâysâubệnh,congqueo,đổgãytrongquá trình bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng theo thiết kế được Sở Nông nghiệp&PTNT phê duyệt,cấpgiấyphépkhaithácvàđượchưởng100%giátrịthuđượctừcácsảnphẩmtrên sau khinộpthuế.

3.Đượckhaitháctrenứavớicườngđộtốiđalà30%khirừngđạtđộchephủ80% diệntíchtheothiếtkếđượcSởNôngnghiệp&PTNTphêduyệt,cấpgiấyphépkhaithácvà được hưởngtoànbộ giá trị lâmsảnsaukhinộpthuế.

4.Đượckhaithácgỗtheophươngthứcchặtchọnvớicườngđộkhaitháckhôngquá 20%khirừngđủđiềukiệnkhaithác,đượchưởnglợitrêngiátrịlâmsảnkhaithácsaukhi nộpthuế. Tỷ lệ hưởnglợituỳtheo trạng thái rừngkhigiao.Cụthể phânchia như sau:

a)Rừngcótrữ lượng < 76m3/ha được hưởng90%, nộpngânsáchnhànước 10%.

b) Rừng có trữ lượng76-100m3/ha được hưởng87%, nộp ngân sách nhà nước13%.

c)Rừngcótrữ lượngtrên100m3/ha được hưởng 85%, nộpngânsáchnhànước 15%.

Điều 4. Mức hưởng của hộ gia đình, các nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn đượcgiaođấtchưacórừngđểtrồngrừngphònghộ.

1.ĐượcNhànướcđầutưđểtrồngrừng,chămsócbảovệtheodựtoánthiếtkếđược cơquanNhànước có thẩmquyền phê duyệt.

2. Được khai thác tận dụng khi thực hiện các biện pháp kỹ thuật lâm sinh, được hưởng 100% giá trị sảnphẩmkhaitháctậndụng.

3.Đượckhaithácchọnvớicườngđộkhôngquá20%khirừngđượcphépkhaithác, đượchưởng95%giátrịsảnphẩmkhaithácsaukhinộpthuế,nộpngânsáchnhànước5%. Nếuhộgiađình,cánhân,tựbỏvốnđểtrồngrừngphònghộthìđượchưởng100%giátrịsản phẩmkhai thác sau khi nộp thuế.

Điều5.Mứchưởnglợicủahộgiađình,cánhân,cộngđồngdâncưthôn,buôn đượcgiaorừngtự nhiênlà rừngsảnxuất.

1.Đượckhaitháctậnthulâm sảnkhithựchiệncácbiệnphápkỹthuậtlâm sinh,được hưởng 100% giá trị khai thác tậnthusaukhinộp thuế.

2.Đượckhaithácgỗlàmnhàtốiđalà10m3cho1hộđốivớihộgiađình,cánhân được Nhà nước giaorừng.

3.Đượckhaitháctrenứatheoquyđịnh,quyphạmhiệnhành,giátrịsảnphẩmkhai thácsaukhinộpthuế được hưởng lợi95%, nộp ngân sách nhà nước5%.

4.Đượckhaithácchínhkhirừngđượcphépkhaitháctheoquychếkhaitháchiện hành,đượchưởnglợitrêngiátrịsảnphẩmkhaithácsaukhinộpthuế,tỷlệhưởnglợituỳ theotrạngtháirừng khi giao,cụ thểnhư sau:

a) Rừng có trữ lượng < 76 m3/ ha được hưởng80%nộp thuếngânsáchnhànước 20%.

b) Rừng có trữ lượng76-100m3/hađược hưởng 75%, nộpngânsáchnhànước 25%.

c)Rừngcótrữlượngtrên100m3/hađượchưởng2%mỗinămkểtừnămnhậnrừng, phầncònlạinộpngânsáchnhànước.

Điều6.Mứchưởnglợicủahộgiađình,cánhân,cộngđồngdâncưthôn,buôn đượcgiaorừngtrồnglàrừngsảnxuất.

1.Đượckhaitháctậnthukhithựchiệncácbiệnphápkỹthuậtlâmsinh,đượchưởng 100% giá trị khaithác tận thu sau khi nộp thuế.

2.Đượckhaithácgỗlàmnhàtốiđa10m3cho1hộđốivớihộgiađình,cánhânđược Nhà nước giao rừng.

3.Đượckhaithácchínhkhirừngđượcphépkhaithác,đượchưởnglợitrêngiátrịsản phẩmkhaithácsaukhinộpthuếvàchiphíđầutưbanđầucủanhànướcđượchưởngtuỳ theocấp tuổi khi giao:

a)Rừngtrồng có tuổitừ 1-5 tuổi được hưởng 85%, nộpngânsáchnhà nước 15%.

b) Rừng trồngcótuổitừ6-10tuổiđược hưởng80%,nộpngânsáchnhànước20%.

c)Rừngtrồngcótuổitừ11tuổitrởlênđượchưởng75%,nộpngânsáchnhànước 25%.

Điều 7.Mứchưởnglợicủahộgiađình,cánhân,cộngđồngdâncưthôn,buôn đượcgiaođất trồngrừngsảnxuất.

1.Đượcquyềnquyếtđịnhmục đích,phươngthứctrồngrừng,lựa chọn loài cây trồng, kỹthuậttrồngvàtựquyếtđịnhphươngthứckhaithác,sửdụnglâmsản,đượchưởng100% giátrịsản phẩm sau khi nộpthuế.

2. Nếu nhận vốnhỗtrợcủa các dựán thìđược hưởngtheoquy định của các dự án.

3. Đượcsử dụng mộtphần đấtlâmnghiệpchưacórừngđểsảnxuấtnôngnghiệp, nhưng không quá20% diệntíchđấtđượcgiao.

Điều8.Mứchưởnglợicủahộgiađình,cánhân,cộngđồngdâncưthôn,buôn nhận khoán bảo vệ,khoanhnuôitáisinhthuộc rừng phònghộ.

1. Được trả tiềncôngkhoán bảovệ, khoanh nuôi tái sinh theo quyđịnhcủa nhà nước.

2.Đượckhaitháccâychếtkhô,câyđổgẫy,câysâubệnh,hoa,quả,dầu,nhựa,lâm sảnphụvàlâmsảnkhithựchiệncácbiệnphápkỹthuậtlâmsinhđượchưởng100%giátrị sản phẩm khai thác.

3.Đượckhaitháctre,nứavớicườngđộtốiđa30%tổngtrữlượngkhirừngđảmbảo độchephủtrên80%diệntíchnhậnkhoán.Giátrịsảnphẩmkhaithácsaukhinộpthuếđược hưởng90%, nộpbêngiaokhoán10%.

4.Đượckhaithácgỗtheophươngthứcchặtchọnvớicườngđộkhôngquá20%khi rừngđượcphépkhaithác,giátrịsảnphẩmkhaithácsaukhinộpthuếđượchưởnglợituỳ theotrạngtháirừng khi giao:

a)Rừngthứsinhnghèokiệtđược hưởng 95%, nộp bên giao khoán 5%.

b) Rừng phục hồisaunương rẫyđược hưởng85%, nộpbêngiaokhoán15%.

c)Rừngtrungbìnhvàgiầucótrữlượnglớnhơn100m3/hađượchưởng2%mỗinăm nhậnkhoán, phầncòn lạinộpbêngiaokhoán.

Điều9.Mứchưởnglợicủahộgiađình,cánhân,cộngđồngdâncưthôn,buôn nhận khoán chămsóc,bảovệ rừngtrồngrừngphònghộ.

1. Được nhậntiềncông đểchămsóc,bảo vệ theoquy định hiệnhànhcủa Nhà nước.

2.Đượckhaitháclâmsảnkhithựchiệncácbiệnphápkỹthuậtlâmsinh,đượchưởng 100% giá trị sảnphẩmkhai thácsau khi nộpthuế.

3. Được khai thác gỗtheo phươngthức chặtchọnvới cườngđộkhôngquá20% khirừngđượcphépkhaithác,đượchưởnglợitrêngiátrịsảnphẩmkhaithácsaukhi nộpthuế, tỷlệhưởnglợi tuỳtheocấp tuổi rừngkhigiaokhoán, cụ thể phận chia như sau:

a) Rừngtrồngcótuổitừ 1-5tuổiđược hưởng85%, nộpbêngiaokhoán15%

b)Rừngtrồngcótuổitừtrên6tuổiđến10tuổiđượchưởng80%,nộpbêngiaokhoán 20%.

c) Rừngtrồngcótrên10tuổiđược hưởng 75%, nộpbêngiaokhoán25%.

Điều10.Mứchưởnglợicủahộgiađình,cánhân,cộngđồngdâncưthôn,buôn nhận khoán bảo vệrừngsản xuất là rừngtự nhiên.

1.Đượckhaitháchoa,quả,dầu,nhựa,lâmsảnphụ,câychếtkhô,câyđổgẫy,cây congqueosâubệnh,lâmsảntrongquátrìnhthựchiệncácbiệnphápkỹthuậtlâmsinh,được hưởng 100% giá trị sảnphẩmkhai thác.

2.ĐượckhaithácchínhkhirừngđượcphépkhaitháctheothiếtkếđượcSởNông nghiệp&PTNTphêduyệt.Giátrịlâmsảnsaukhinộpthuếđượchưởng2%mỗinămnhận khoán, phần cònlại nộpbêngiaokhoán.

Điều11.Mứchưởnglợicủahộgiađình,cácnhân,cộngđồngdâncưthôn,buôn nhậnkhoánphụchồirừngtựnhiênlàrừngsảnxuất,bằngbiệnphápkhoanhnuôixúc tiến táisinhkếthợp trồngbổsung.

1.Đượcbêngiaokhoáncấpkinhphíđểkhoanhnuôixúctiếntáisinhtheoquyđịnh hiệnhànhcủa Nhà nước.

2.Đượcthuháilâmsảnphụ,lâmsảnkhithựchiệncácbiệnphápkỹthuậtlâmsinh được hưởng100%giátrị sản phẩmkhai thác saukhi nộpthuế.

3.Đượckhaitháckhirừngđạttiêuchuẩnkhaitháctheothiếtkếdobêngiaokhoán lập,đượchưởng2%nămgiátrịsảnphẩmkhai thácsaukhinộpthuế,phầncònlạinộpbên giaokhoán.Nếuhộgiađình,cánhântựbỏvốnđểđầutưđượchưởng3%nămgiátrịsản phẩmkhaithácchomỗinămnhậnkhoánsaukhinộp thuế, phầncònlạinộp bên giaokhoán.

Điều12.Mứchưởnglợicủahộgiađình,cánhân,cộngđồngdâncưthôn,buôn nhậnkhoántrồng, chămsóc bảovệ rừngsảnxuất.

1.Đượcbêngiaokhoáncấpkinhphítrồng,chămsóc,bảovệrừngsảnxuấttheoquy địnhhiệnhànhcủaNhà nước.

2.Đượctậnthulâmsảntrongquátrìnhthựchiệncácbiệnphápkỹthuậtlâmsinh được hưởng100%giátrị sản phẩmtận thu sau khi nộpthuế.

3.Đượckhaitháckhirừngđạttiêuchuẩnkhaithác,giátrịlâmsảnkhaithácsaukhi nộpthuếđược hưởng 2%chomỗi năm nhận khoán, phầncònlạinộpbêngiaokhoán.

a)Nếuhộgiađình,cánhântựbỏvốnđầutưđượchưởng95%giátrịsảnphẩmkhai thácsaukhinộpthuế phầncònlại nộpbêngiaokhoán.

b)Nếuhộgiađình,cánhâncùngđầutưvớibêngiaokhoánthìchiatheotỷlệgóp vốn.

Điều13Nghĩavụcủahộgiađình,cánhân,cộngđồngdâncưthôn,buônđược giao,nhậnkhoánrừngvà đấtlâmnghiệp.

1. Hộgiađình, cá nhân được Nhà nước giao rừngvàđất lâm nghiệpcónghĩa vụ sau:

a)Quảnlý,bảovệ,sửdụngrừngvàđấtlâmnghiệpđượcgiaođúngmụcđích,đúng ranhgiớiđã ghi trong Quyết định giaođấtlâmnghiệpcủa cơ quanNhà nướccóthẩm quyền.

b)Bảotoànvàpháttriểnvốnrừngđượcgiao.Phảithựchiệncácbiệnpháptáitạo rừngtrongvòng1năm sau khi khai thác.

b) Thựchiệnđầy đủcác nghĩa vụtàichínhtheoquyđịnhcủa phápluật.

2.Hộgiađình,cánhânnhậnkhoánbảovệ,khoanhnuôitáisinhvàtrồngrừngcó nghĩa vụsauđây:

a)Sửdụngrừngvàđấtlâmnghiệpnhậnkhoánđúngmụcđích,đúngnộidung, kế hoạchđã ghi trong hợpđồngkhoán.

b)Bánsảnphẩmsảnxuấtratrênđất nhậnkhoántheohợpđồngkhoán.

c)Nếuviphạmhợpđồnggâythiệthạichobêngiaokhoánthìphảibồithườngthiệt hạitheoquy định củaphápluật.

Chương3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều14.Tráchnhiệmcủacácngànhcấptỉnh.

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Theodõi,đônđốc,kiểmtraviệcthựchiệnquyđịnhnày,tổnghợpcácvướngmắc trongquátrìnhthựchiệncủacáccấp,cácngànhvàchủrừng,báocáoUBNDtỉnhxemxét điềuchỉnh.Hướngdẫnthủtụckhaitháctheoquyđịnhcủaquychếkhaithácgỗvàlâmsảntại Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN ngày 7 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp & PTNT.

2. Sở Tài chính:

a) Hàng năm với các ngành chức năng xác định giá lâm sản làm cơ sở tính mức hưởnglợikhigiao đấtgiaorừngtrìnhUBND tỉnhquyết định.

b)Hướngdẫnviệctheodõiquảnlýsửdụngcáckhoảnthu,chichocáchộgiađình, cộngđồngdâncưthôn, trích nộptừ tiềnbánlâm sảntrongquátrìnhkhaitháchưởnglợi.

c)PhốihợpvớiUBNDcấphuyệntheodõi,hướngdẫnxácđịnhmứchưởnglợicho cáchộgiađình,cánhân,cộngđồngdâncưthôn,buônđượcgiaođất,giaorừngvàcáckhoản tríchnộptiềnbánlâmsảnchongânsáchnhànướctrongquátrìnhkhaitháchưởnglợitheo quyđịnh.

3. Sở Tài nguyên & Môi trường

a)Theodõibiếnđộngvềđấtlâmnghiệpvàcấpgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất lâmnghiệp.

b)PhốihợpvớiUBNDcáchuyệnràsoátlạigiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtlâm nghiệpđãgiao,làmcơ sở thực hiệnhưởnglợi theo quy định này.

4. Chi cục kiểm lâm :

a)Kiểmtra,giámsát,theodõiviệcthựchiệnkhaithác,tiêuthụsảnphẩmcủacác chủrừng theo quyđịnhphápluật hiện hành.

c) ThamgiavớiSởnôngnghiệp&PTNT,SởTàichínhxácđịnhgiálâmsảntrong từng thờiđiểm.

Điều15.Tráchnhiệmcủa UBND cấphuyện.

a)Thựchiệnviệcquảnlýnhànướccủacấphuyệnvềbảovệvàpháttriểnrừng theoquyđịnhcủa pháp luậtvề Bảovệ và phát triểnrừng.

b) Chỉ đạo của UBND cấp xã phổ biến quy định này đến các hộ được giao, khoánrừngvàđấtlâmnghiệp,sửdụngcóhiệuquảvàlàmnghĩavụngânsáchtheođúngquy định,đônđốckiểmtracáchộgiađình,cá nhân,cộngđồngdâncưthôn,buônthựchiệntrách nhiệm tái tạorừngsaukhikhaitháctheoquy định.

c)Phốihợpvớicácngành:Tàinguyên&Môitrường,Kiểmlâm,Nôngnghiệp &PTNT,ràsoát,bổsunggiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtlâmnghiệpđãgiao,làmcơsở thực hiệnhưởnglợitheoquy định này.

Điều16.Tráchnhiệmcủa UBND cấp xã.

a)Thựchiệnviệcquảnlýnhànướcvềbảovệvàpháttriểnrừngtheoquyđịnh của pháp luật.

b)Phổbiếnquyđịnhnàyđếncáchộđượcgiao,khoánrừngvàđấtlâmnghiệp; đônđốc,kiểm tra các hộgiađìnhthực hiệntráchnhiệmtáitạo lại rừngsaukhaithác.

Điều 17. Trách nhiệm của các Ban quản lý rừng, lâm trường, công ty lâm nghiệp, các tổchức kinh tếkhác được Nhànướcgiaorừng.

Phổbiếnquyđịnhnàyđếncáchộđượcgiao,khoánrừngvàđấtlâmnghiệp,rà soát lạicác hợpđồnggiaokhoánlàmcơsởthựchiệnhưởnglợitheoquyđịnhnày.

Điều 18. Trách nhiệm của cán hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn.

Thựchiệnđúngnghĩavụ,quyềnlợitheoquyđịnh,tựkiểmtragiấychứngnhận quyềnsửdụngđấthoặchợpđồnggiaokhoán,nếuchưađầyđủnộidungtheoquyđịnhthìđề nghịđơn vịgiaokhoánhoặc cơquancấpgiấy chứngnhận quyền sử dụngđấtghibổ sung.

Chương 4.

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều19.Cáctổchức,cánhân,hộgiađình,cộngđồngdâncưthôn,buôn,chủ rừngthựchiệntốtquyđịnhnàysẽđượckhenthưởng.Nếuviphạmsẽbịxửlýtheo phápluật hiện hành.

Từ khóa:49/2006/QĐ-UBNDQuyết định 49/2006/QĐ-UBNDQuyết định số 49/2006/QĐ-UBNDQuyết định 49/2006/QĐ-UBND của Tỉnh Đắk LắkQuyết định số 49/2006/QĐ-UBND của Tỉnh Đắk LắkQuyết định 49 2006 QĐ UBND của Tỉnh Đắk Lắk

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu49/2006/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Đắk Lắk
                            Ngày ban hành06/11/2006
                            Người kýDương Thanh Tương
                            Ngày hiệu lực 16/11/2006
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng thôn, buôn được giao, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”.
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột, Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
                                                  • Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
                                                  • Điều 2. Giải thích từ ngữ và khái niệm
                                                  • Điều 3. Mức hưởng lợi của gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn được giao rừng tự nhiên là rừng phòng hộ để quản lý, bảo vệ khoanh nuôi tái sinh.
                                                  • Điều 4. Mức hưởng của hộ gia đình, các nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn được giao đất chưa có rừng để trồng rừng phòng hộ.
                                                  • Điều 5. Mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn được giao rừng tự nhiên là rừng sản xuất.
                                                  • Điều 6. Mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn được giao rừng trồng là rừng sản xuất.
                                                  • Điều 7. Mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn được giao đất trồng rừng sản xuất.
                                                  • Điều 8. Mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn nhận khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh thuộc rừng phòng hộ.
                                                  • Điều 9. Mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn nhận khoán chăm sóc, bảo vệ rừng trồng rừng phòng hộ.
                                                  • Điều 10. Mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn nhận khoán bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
                                                  • Điều 11. Mức hưởng lợi của hộ gia đình, các nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn nhận khoán phục hồi rừng tự nhiên là rừng sản xuất, bằng biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh kết hợp trồng bổ sung.
                                                  • Điều 12. Mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn nhận khoán trồng, chăm sóc bảo vệ rừng sản xuất.
                                                  • Điều 13 Nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn được giao, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp.
                                                  • Điều 14. Trách nhiệm của các ngành cấp tỉnh.
                                                  • Điều 15. Trách nhiệm của UBND cấp huyện.
                                                  • Điều 16. Trách nhiệm của UBND cấp xã.
                                                  • Điều 17. Trách nhiệm của các Ban quản lý rừng, lâm trường, công ty lâm nghiệp, các tổ chức kinh tế khác được Nhà nước giao rừng.
                                                  • Điều 18. Trách nhiệm của cán hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn.
                                                  • Điều 19. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn, buôn, chủ rừng thực hiện tốt quy định này sẽ được khen thưởng. Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi