Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 49/2006/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Đắk Lắk |
| Ngày ban hành | 06/11/2006 |
| Người ký | Dương Thanh Tương |
| Ngày hiệu lực | 16/11/2006 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 49/2006/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Đắk Lắk |
| Ngày ban hành | 06/11/2006 |
| Người ký | Dương Thanh Tương |
| Ngày hiệu lực | 16/11/2006 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2006/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 06 tháng 11 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 14/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 80/2003/TTLT-BNN-BTC ngày 03/9/2003 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 24/TTr-NNPTNT ngày 27 tháng 02 năm 2006 về việc ban hành “Quy định mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng thôn, buôn được giao, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định mức hưởng lợi của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng thôn, buôn được giao, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp theo Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột, Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
MỨC HƯỞNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ THÔN, BUÔN ĐƯỢC GIAO, NHẬN KHOÁN RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 178/2001/QĐ-TTG NGÀY 12/11/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LĂK
(BanhànhkèmtheoQuyết định số 49/2006/QĐ-UBND ngày06 tháng 11năm 2006 củaUBNDtỉnhĐăk Lăk)
Điều1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đốitượng
a)Hộgiađình,cánhânđượcNhànướcgiaorừngvàđấtlâm nghiệptheoLuậtđấtđai năm2003.
b) Hộ gia đình, cá nhân được các tổ chức Nhà nước khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh và trồng rừng theo Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 8/11/2005 của Chính phủ và Quyết định số 304/2005/QĐ-TTg ngày 23/11/2005 của Thủ tướng chính phủ.
c) Cộng đồng dân cư thôn, buôn được nhà nước giao rừng và đất lâm nghiệp.
2) Phạm vi áp dụng
a) Quy định này áp dụng đối với các trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn được giao rừng tự nhiên là rừng phòng hộ để quản lý, bảo vệ khoanh nuôi, tái sinh; được giao đất chưa có rừng để trồng rừng phòng hộ; được giao rừng tự nhiên là rừng sản xuất; được giao rừng trồng là rừng sản xuất; được giao đất trồng rừng sản xuất; được nhận khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh thuộc rừng phòng hộ; được nhận khoán chăm sóc, bảo vệ rừng trồng thuộc rừng sản xuất; được nhận khoán bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên; được nhận khoán phục hồi rừng tự nhiên là rừng sản xuất; được nhận khoán trồng, chăm sóc bảo vệ rừng sản xuất.
b)NhữngtrườnghợphưởnglợikháckhôngđượcquyđịnhtrongbảnQuyđịnhnày thìđượcthựchiệnthốngnhấttheoquyđịnhtại Quyết định 178/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 12/11/2001 về quyền hưởng lợi, nghĩavụ của hộ gia đình,cá nhân được giao,đượcthuê,nhậnkhoánrừngvàđấtlâmnghiệp;Thôngtưliêntịchsố80/2003/TTLT- BNN-BTCcủaBộNôngnghiệp&PTNTvàBộTàichínhngày3/9/2003hướngdẫnthực hiệnQuyếtđịnhsố178/2001/QĐ-TTg;Quyếtđịnhsố304/2005/QĐ-TTgngày23/11/2005 của ThủtướngChínhphủvàcác vănbảnhiện hành có liên quan khác.
Điều 2. Giảithíchtừngữ vàkháiniệm
1.CơquanNhànướccóthẩmquyềngiaorừngvàđấtlâmnghiệplàUBNDtỉnhvà UBNDcấp huyện.
2.BêngiaokhoánlàcácTổchứcNhànướcđượcNhànướcgiaorừngvàđấtlâm nghiệpđểsửdụngổnđịnh,lâudàivàomụcđíchlâmnghiệpgồm:Lâmtrường,Banquảnlý các khurừngphònghộ, đặc dụng, côngtylâmnghiệp.
3.Bênnhậnkhoánlàhộgiađình,cánhân,cộngđồngdâncưthôn,buôn,nhậnkhoán rừngtừ các tổchức Nhà nước để sản xuấtlâmnghiệpthôngquahợpđồngkhoán.
4.Mứchưởnglợilàtỷlệ%được hưởngtronggiátrị lâm sảnkhaithác saukhiđã nộp thuếtheoquyđịnhcủaNhànước.Trongtrườnghợpbáncâyđứngthìmứchưởnglợilàtỷlệ %tỉnhtrên giátrị lâmsảnkhaithác saukhinộpthuế.
5.Giálâm sảnlàgiátrịdo UBND tỉnh quyđịnh trongtừngthời điểm khaithác.
6. Giá câyđứng là giá lâm sản trừ đithiếtkế phí, chi phí khaithác và các chi phíkhác
7. Lâmsảnphụtrongquyđịnh này baogồmcủi, song mây, mậtong, sa nhân...
8.Cộngđồngdâncưthôn,buônlàtoànbộcáchộgiađình,cánhânsốngtrongcùng một thôn, buôn.
9.Lâmsảnđượchưởnglợitrongquyđịnhnàylàcácsảnphẩmkhaitháctừrừng,trừ những sảnphẩmNhà nước quyđịnhcấm.
1.Đượccấpkinhphíđểthựchiệnviệcquảnlý,khoanhnuôitáisinhrừngtheoquy định hiệnhànhcủa Nhà nước.
2.Đượcthuháilâmsảnphụ,khaitháccâysâubệnh,congqueo,đổgãytrongquá trình bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh rừng theo thiết kế được Sở Nông nghiệp&PTNT phê duyệt,cấpgiấyphépkhaithácvàđượchưởng100%giátrịthuđượctừcácsảnphẩmtrên sau khinộpthuế.
3.Đượckhaitháctrenứavớicườngđộtốiđalà30%khirừngđạtđộchephủ80% diệntíchtheothiếtkếđượcSởNôngnghiệp&PTNTphêduyệt,cấpgiấyphépkhaithácvà được hưởngtoànbộ giá trị lâmsảnsaukhinộpthuế.
4.Đượckhaithácgỗtheophươngthứcchặtchọnvớicườngđộkhaitháckhôngquá 20%khirừngđủđiềukiệnkhaithác,đượchưởnglợitrêngiátrịlâmsảnkhaithácsaukhi nộpthuế. Tỷ lệ hưởnglợituỳtheo trạng thái rừngkhigiao.Cụthể phânchia như sau:
a)Rừngcótrữ lượng < 76m3/ha được hưởng90%, nộpngânsáchnhànước 10%.
b) Rừng có trữ lượng76-100m3/ha được hưởng87%, nộp ngân sách nhà nước13%.
c)Rừngcótrữ lượngtrên100m3/ha được hưởng 85%, nộpngânsáchnhànước 15%.
1.ĐượcNhànướcđầutưđểtrồngrừng,chămsócbảovệtheodựtoánthiếtkếđược cơquanNhànước có thẩmquyền phê duyệt.
2. Được khai thác tận dụng khi thực hiện các biện pháp kỹ thuật lâm sinh, được hưởng 100% giá trị sảnphẩmkhaitháctậndụng.
3.Đượckhaithácchọnvớicườngđộkhôngquá20%khirừngđượcphépkhaithác, đượchưởng95%giátrịsảnphẩmkhaithácsaukhinộpthuế,nộpngânsáchnhànước5%. Nếuhộgiađình,cánhân,tựbỏvốnđểtrồngrừngphònghộthìđượchưởng100%giátrịsản phẩmkhai thác sau khi nộp thuế.
Điều5.Mứchưởnglợicủahộgiađình,cánhân,cộngđồngdâncưthôn,buôn đượcgiaorừngtự nhiênlà rừngsảnxuất.
1.Đượckhaitháctậnthulâm sảnkhithựchiệncácbiệnphápkỹthuậtlâm sinh,được hưởng 100% giá trị khai thác tậnthusaukhinộp thuế.
2.Đượckhaithácgỗlàmnhàtốiđalà10m3cho1hộđốivớihộgiađình,cánhân được Nhà nước giaorừng.
3.Đượckhaitháctrenứatheoquyđịnh,quyphạmhiệnhành,giátrịsảnphẩmkhai thácsaukhinộpthuế được hưởng lợi95%, nộp ngân sách nhà nước5%.
4.Đượckhaithácchínhkhirừngđượcphépkhaitháctheoquychếkhaitháchiện hành,đượchưởnglợitrêngiátrịsảnphẩmkhaithácsaukhinộpthuế,tỷlệhưởnglợituỳ theotrạngtháirừng khi giao,cụ thểnhư sau:
a) Rừng có trữ lượng < 76 m3/ ha được hưởng80%nộp thuếngânsáchnhànước 20%.
b) Rừng có trữ lượng76-100m3/hađược hưởng 75%, nộpngânsáchnhànước 25%.
c)Rừngcótrữlượngtrên100m3/hađượchưởng2%mỗinămkểtừnămnhậnrừng, phầncònlạinộpngânsáchnhànước.
Điều6.Mứchưởnglợicủahộgiađình,cánhân,cộngđồngdâncưthôn,buôn đượcgiaorừngtrồnglàrừngsảnxuất.
1.Đượckhaitháctậnthukhithựchiệncácbiệnphápkỹthuậtlâmsinh,đượchưởng 100% giá trị khaithác tận thu sau khi nộp thuế.
2.Đượckhaithácgỗlàmnhàtốiđa10m3cho1hộđốivớihộgiađình,cánhânđược Nhà nước giao rừng.
3.Đượckhaithácchínhkhirừngđượcphépkhaithác,đượchưởnglợitrêngiátrịsản phẩmkhaithácsaukhinộpthuếvàchiphíđầutưbanđầucủanhànướcđượchưởngtuỳ theocấp tuổi khi giao:
a)Rừngtrồng có tuổitừ 1-5 tuổi được hưởng 85%, nộpngânsáchnhà nước 15%.
b) Rừng trồngcótuổitừ6-10tuổiđược hưởng80%,nộpngânsáchnhànước20%.
c)Rừngtrồngcótuổitừ11tuổitrởlênđượchưởng75%,nộpngânsáchnhànước 25%.
Điều 7.Mứchưởnglợicủahộgiađình,cánhân,cộngđồngdâncưthôn,buôn đượcgiaođất trồngrừngsảnxuất.
1.Đượcquyềnquyếtđịnhmục đích,phươngthứctrồngrừng,lựa chọn loài cây trồng, kỹthuậttrồngvàtựquyếtđịnhphươngthứckhaithác,sửdụnglâmsản,đượchưởng100% giátrịsản phẩm sau khi nộpthuế.
2. Nếu nhận vốnhỗtrợcủa các dựán thìđược hưởngtheoquy định của các dự án.
3. Đượcsử dụng mộtphần đấtlâmnghiệpchưacórừngđểsảnxuấtnôngnghiệp, nhưng không quá20% diệntíchđấtđượcgiao.
1. Được trả tiềncôngkhoán bảovệ, khoanh nuôi tái sinh theo quyđịnhcủa nhà nước.
2.Đượckhaitháccâychếtkhô,câyđổgẫy,câysâubệnh,hoa,quả,dầu,nhựa,lâm sảnphụvàlâmsảnkhithựchiệncácbiệnphápkỹthuậtlâmsinhđượchưởng100%giátrị sản phẩm khai thác.
3.Đượckhaitháctre,nứavớicườngđộtốiđa30%tổngtrữlượngkhirừngđảmbảo độchephủtrên80%diệntíchnhậnkhoán.Giátrịsảnphẩmkhaithácsaukhinộpthuếđược hưởng90%, nộpbêngiaokhoán10%.
4.Đượckhaithácgỗtheophươngthứcchặtchọnvớicườngđộkhôngquá20%khi rừngđượcphépkhaithác,giátrịsảnphẩmkhaithácsaukhinộpthuếđượchưởnglợituỳ theotrạngtháirừng khi giao:
a)Rừngthứsinhnghèokiệtđược hưởng 95%, nộp bên giao khoán 5%.
b) Rừng phục hồisaunương rẫyđược hưởng85%, nộpbêngiaokhoán15%.
c)Rừngtrungbìnhvàgiầucótrữlượnglớnhơn100m3/hađượchưởng2%mỗinăm nhậnkhoán, phầncòn lạinộpbêngiaokhoán.
1. Được nhậntiềncông đểchămsóc,bảo vệ theoquy định hiệnhànhcủa Nhà nước.
2.Đượckhaitháclâmsảnkhithựchiệncácbiệnphápkỹthuậtlâmsinh,đượchưởng 100% giá trị sảnphẩmkhai thácsau khi nộpthuế.
3. Được khai thác gỗtheo phươngthức chặtchọnvới cườngđộkhôngquá20% khirừngđượcphépkhaithác,đượchưởnglợitrêngiátrịsảnphẩmkhaithácsaukhi nộpthuế, tỷlệhưởnglợi tuỳtheocấp tuổi rừngkhigiaokhoán, cụ thể phận chia như sau:
a) Rừngtrồngcótuổitừ 1-5tuổiđược hưởng85%, nộpbêngiaokhoán15%
b)Rừngtrồngcótuổitừtrên6tuổiđến10tuổiđượchưởng80%,nộpbêngiaokhoán 20%.
c) Rừngtrồngcótrên10tuổiđược hưởng 75%, nộpbêngiaokhoán25%.
1.Đượckhaitháchoa,quả,dầu,nhựa,lâmsảnphụ,câychếtkhô,câyđổgẫy,cây congqueosâubệnh,lâmsảntrongquátrìnhthựchiệncácbiệnphápkỹthuậtlâmsinh,được hưởng 100% giá trị sảnphẩmkhai thác.
2.ĐượckhaithácchínhkhirừngđượcphépkhaitháctheothiếtkếđượcSởNông nghiệp&PTNTphêduyệt.Giátrịlâmsảnsaukhinộpthuếđượchưởng2%mỗinămnhận khoán, phần cònlại nộpbêngiaokhoán.
1.Đượcbêngiaokhoáncấpkinhphíđểkhoanhnuôixúctiếntáisinhtheoquyđịnh hiệnhànhcủa Nhà nước.
2.Đượcthuháilâmsảnphụ,lâmsảnkhithựchiệncácbiệnphápkỹthuậtlâmsinh được hưởng100%giátrị sản phẩmkhai thác saukhi nộpthuế.
3.Đượckhaitháckhirừngđạttiêuchuẩnkhaitháctheothiếtkếdobêngiaokhoán lập,đượchưởng2%nămgiátrịsảnphẩmkhai thácsaukhinộpthuế,phầncònlạinộpbên giaokhoán.Nếuhộgiađình,cánhântựbỏvốnđểđầutưđượchưởng3%nămgiátrịsản phẩmkhaithácchomỗinămnhậnkhoánsaukhinộp thuế, phầncònlạinộp bên giaokhoán.
1.Đượcbêngiaokhoáncấpkinhphítrồng,chămsóc,bảovệrừngsảnxuấttheoquy địnhhiệnhànhcủaNhà nước.
2.Đượctậnthulâmsảntrongquátrìnhthựchiệncácbiệnphápkỹthuậtlâmsinh được hưởng100%giátrị sản phẩmtận thu sau khi nộpthuế.
3.Đượckhaitháckhirừngđạttiêuchuẩnkhaithác,giátrịlâmsảnkhaithácsaukhi nộpthuếđược hưởng 2%chomỗi năm nhận khoán, phầncònlạinộpbêngiaokhoán.
a)Nếuhộgiađình,cánhântựbỏvốnđầutưđượchưởng95%giátrịsảnphẩmkhai thácsaukhinộpthuế phầncònlại nộpbêngiaokhoán.
b)Nếuhộgiađình,cánhâncùngđầutưvớibêngiaokhoánthìchiatheotỷlệgóp vốn.
Điều13Nghĩavụcủahộgiađình,cánhân,cộngđồngdâncưthôn,buônđược giao,nhậnkhoánrừngvà đấtlâmnghiệp.
1. Hộgiađình, cá nhân được Nhà nước giao rừngvàđất lâm nghiệpcónghĩa vụ sau:
a)Quảnlý,bảovệ,sửdụngrừngvàđấtlâmnghiệpđượcgiaođúngmụcđích,đúng ranhgiớiđã ghi trong Quyết định giaođấtlâmnghiệpcủa cơ quanNhà nướccóthẩm quyền.
b)Bảotoànvàpháttriểnvốnrừngđượcgiao.Phảithựchiệncácbiệnpháptáitạo rừngtrongvòng1năm sau khi khai thác.
b) Thựchiệnđầy đủcác nghĩa vụtàichínhtheoquyđịnhcủa phápluật.
2.Hộgiađình,cánhânnhậnkhoánbảovệ,khoanhnuôitáisinhvàtrồngrừngcó nghĩa vụsauđây:
a)Sửdụngrừngvàđấtlâmnghiệpnhậnkhoánđúngmụcđích,đúngnộidung, kế hoạchđã ghi trong hợpđồngkhoán.
b)Bánsảnphẩmsảnxuấtratrênđất nhậnkhoántheohợpđồngkhoán.
c)Nếuviphạmhợpđồnggâythiệthạichobêngiaokhoánthìphảibồithườngthiệt hạitheoquy định củaphápluật.
Điều14.Tráchnhiệmcủacácngànhcấptỉnh.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Theodõi,đônđốc,kiểmtraviệcthựchiệnquyđịnhnày,tổnghợpcácvướngmắc trongquátrìnhthựchiệncủacáccấp,cácngànhvàchủrừng,báocáoUBNDtỉnhxemxét điềuchỉnh.Hướngdẫnthủtụckhaitháctheoquyđịnhcủaquychếkhaithácgỗvàlâmsảntại Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN ngày 7 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp & PTNT.
2. Sở Tài chính:
a) Hàng năm với các ngành chức năng xác định giá lâm sản làm cơ sở tính mức hưởnglợikhigiao đấtgiaorừngtrìnhUBND tỉnhquyết định.
b)Hướngdẫnviệctheodõiquảnlýsửdụngcáckhoảnthu,chichocáchộgiađình, cộngđồngdâncưthôn, trích nộptừ tiềnbánlâm sảntrongquátrìnhkhaitháchưởnglợi.
c)PhốihợpvớiUBNDcấphuyệntheodõi,hướngdẫnxácđịnhmứchưởnglợicho cáchộgiađình,cánhân,cộngđồngdâncưthôn,buônđượcgiaođất,giaorừngvàcáckhoản tríchnộptiềnbánlâmsảnchongânsáchnhànướctrongquátrìnhkhaitháchưởnglợitheo quyđịnh.
3. Sở Tài nguyên & Môi trường
a)Theodõibiếnđộngvềđấtlâmnghiệpvàcấpgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất lâmnghiệp.
b)PhốihợpvớiUBNDcáchuyệnràsoátlạigiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtlâm nghiệpđãgiao,làmcơ sở thực hiệnhưởnglợi theo quy định này.
4. Chi cục kiểm lâm :
a)Kiểmtra,giámsát,theodõiviệcthựchiệnkhaithác,tiêuthụsảnphẩmcủacác chủrừng theo quyđịnhphápluật hiện hành.
c) ThamgiavớiSởnôngnghiệp&PTNT,SởTàichínhxácđịnhgiálâmsảntrong từng thờiđiểm.
Điều15.Tráchnhiệmcủa UBND cấphuyện.
a)Thựchiệnviệcquảnlýnhànướccủacấphuyệnvềbảovệvàpháttriểnrừng theoquyđịnhcủa pháp luậtvề Bảovệ và phát triểnrừng.
b) Chỉ đạo của UBND cấp xã phổ biến quy định này đến các hộ được giao, khoánrừngvàđấtlâmnghiệp,sửdụngcóhiệuquảvàlàmnghĩavụngânsáchtheođúngquy định,đônđốckiểmtracáchộgiađình,cá nhân,cộngđồngdâncưthôn,buônthựchiệntrách nhiệm tái tạorừngsaukhikhaitháctheoquy định.
c)Phốihợpvớicácngành:Tàinguyên&Môitrường,Kiểmlâm,Nôngnghiệp &PTNT,ràsoát,bổsunggiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtlâmnghiệpđãgiao,làmcơsở thực hiệnhưởnglợitheoquy định này.
Điều16.Tráchnhiệmcủa UBND cấp xã.
a)Thựchiệnviệcquảnlýnhànướcvềbảovệvàpháttriểnrừngtheoquyđịnh của pháp luật.
b)Phổbiếnquyđịnhnàyđếncáchộđượcgiao,khoánrừngvàđấtlâmnghiệp; đônđốc,kiểm tra các hộgiađìnhthực hiệntráchnhiệmtáitạo lại rừngsaukhaithác.
Phổbiếnquyđịnhnàyđếncáchộđượcgiao,khoánrừngvàđấtlâmnghiệp,rà soát lạicác hợpđồnggiaokhoánlàmcơsởthựchiệnhưởnglợitheoquyđịnhnày.
Điều 18. Trách nhiệm của cán hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, buôn.
Thựchiệnđúngnghĩavụ,quyềnlợitheoquyđịnh,tựkiểmtragiấychứngnhận quyềnsửdụngđấthoặchợpđồnggiaokhoán,nếuchưađầyđủnộidungtheoquyđịnhthìđề nghịđơn vịgiaokhoánhoặc cơquancấpgiấy chứngnhận quyền sử dụngđấtghibổ sung.
Điều19.Cáctổchức,cánhân,hộgiađình,cộngđồngdâncưthôn,buôn,chủ rừngthựchiệntốtquyđịnhnàysẽđượckhenthưởng.Nếuviphạmsẽbịxửlýtheo phápluật hiện hành.
| Số hiệu | 49/2006/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Đắk Lắk |
| Ngày ban hành | 06/11/2006 |
| Người ký | Dương Thanh Tương |
| Ngày hiệu lực | 16/11/2006 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật