Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu436/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành05/02/2021
Người kýLê Trí Thanh
Ngày hiệu lực 05/02/2021
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 436/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND về tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025

Value copied successfully!
Số hiệu436/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành05/02/2021
Người kýLê Trí Thanh
Ngày hiệu lực 05/02/2021
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 436/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 05 tháng 02 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2021/NQ-HĐND NGÀY 13/01/2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG, HUẤN LUYỆN, HOẠT ĐỘNG VÀ BẢO ĐẢM CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư số 77/2020/TT-BQP ngày 23/6/2020 của Bộ Quốc phòng quy định thực hiện một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Tờ trình số 325/TTr-BCH ngày 03/02/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Triển khai thực hiện Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 13/01/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tổ chức, biên chế của dân quân tự vệ

a) Tổng số dân quân tự vệ toàn tỉnh: 22.383 người (dân quân 19.262 người; tự vệ 3.121 người).

b) Tổ chức, biên chế đơn vị dân quân tự vệ:

Cấp tỉnh: dân quân pháo phòng không 37-1mm: 02 đại đội (112 người); dân quân pháo 85mm: 01 đại đội (30 người); Hải đội dân quân thường trực: 01 hải đội (138 người);

Cấp huyện: dân quân cơ động: 20 trung đội (560 người); dân quân súng máy phòng không 12,7mm (SMPK12,7mm): 23 trung đội (713 người); dân quân cối 82mm: 21 trung đội (273 người); dân quân ĐKZ 82mm: 23 trung đội (437 người); dân quân biển: 02 trung đội (62 người);

Cấp xã: Ban Chỉ huy quân sự cấp xã: 241 ban (1.083 người); dân quân cơ động: 241 trung đội (6.748 người); dân quân thường trực: 57 tiểu đội (513 người); dân quân tại chỗ: 85 tiểu đội, 1.155 tổ (4.230 người); dân quân cối 60mm: 241 khẩu đội (723 người); dân quân binh chủng thông tin: 241 tổ (723 người); dân quân binh chủng công binh: 241 tổ (723 người); dân quân binh chủng y tế: 241 tổ (723 người); dân quân binh chủng trinh sát: 241 tổ (723 người); dân quân binh chủng phòng hóa: 241 tổ (723 người); dân quân biển: 16 tiểu đội (160 người).

Cơ quan, tổ chức: Cơ quan, tổ chức thuộc tỉnh: 30 đơn vị gồm 30 Ban chỉ huy, 05 trung đội, 24 tiểu đội tự vệ tại chỗ, 01 trung đội cối 82mm, 02 trung đội SMPK12,7mm (477 người). Cơ quan, tổ chức thuộc huyện: 133 đơn vị gồm 74 Ban chỉ huy, 54 trung đội, 78 tiểu đội tự vệ tại chỗ, 01 trung đội SMPK12,7mm, 01 trung đội ĐKZ 82mm, 01 tiểu đội tự vệ biển (2.509 người).

2. Đào tạo, huấn luyện dân quân tự vệ

Công tác đào tạo cán bộ Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện theo Điều 26, khoản 5 Điều 37 Luật Dân quân tự vệ và chỉ tiêu, kế hoạch hằng năm. Bồi dưỡng, tập huấn cán bộ và huấn luyện các đối tượng dân quân tự vệ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 69/2020/TT-BQP ngày 15/6/2020 của Bộ Quốc phòng.

3. Hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ

Thực hiện theo Điều 5 Luật Dân quân tự vệ ngày 22/11/2019 và Nghị định số 02/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.

4. Quy định mức trợ cấp ngày công lao động

a) Mức trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân (trừ dân quân biển) khi thực hiện nhiệm vụ bằng 150.000 đồng/người/ngày.

b) Trường hợp được kéo dài thời hạn thực hiện nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, mức trợ cấp tăng thêm bằng 50% mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.

5. Kinh phí thực hiện

a) Dự kiến kinh phí bảo đảm cho tổ chức, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách của lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 570 tỷ đồng. Hằng năm, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh căn cứ yêu cầu thực tế công tác đào tạo, huấn luyện, hoạt động của dân quân tự vệ, phối hợp Sở Tài chính lập dự toán kinh phí thực hiện phù hợp với khả năng ngân sách của tỉnh.

b) Nguồn kinh phí: Thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Dân quân tự vệ.

Điều 2. Giao Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện.

Điều 3.Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Quốc phòng (b/c);
- Bộ Tư lệnh Quân khu 5 (b/c);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Bộ CHQS tỉnh (03);
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, Hội, đoàn thể;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, NC (70).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Trí Thanh

 

 

 

Từ khóa:436/QĐ-UBNDQuyết định 436/QĐ-UBNDQuyết định số 436/QĐ-UBNDQuyết định 436/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NamQuyết định số 436/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NamQuyết định 436 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Nam

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu436/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Quảng Nam
                            Ngày ban hành05/02/2021
                            Người kýLê Trí Thanh
                            Ngày hiệu lực 05/02/2021
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi