Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu33/2007/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Định
Ngày ban hành11/10/2007
Người kýVũ Hoàng Hà
Ngày hiệu lực 21/10/2007
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về chính sách nghỉ việc chờ nghỉ hưu đối với cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã, phường, thị trấn tỉnh Bình Định

Value copied successfully!
Số hiệu33/2007/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Định
Ngày ban hành11/10/2007
Người kýVũ Hoàng Hà
Ngày hiệu lực 21/10/2007
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2007/QĐ-UBND

Quy Nhơn, ngày 11 tháng 10 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHÍNH SÁCH NGHỈ VIỆC CHỜ NGHỈ HƯU ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH
VÀ CÔNG CHỨC CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Kết luận số 43-KL/TU ngày 29/12/2006 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVII) tại Hội nghị lần thứ 18 về công tác tổ chức cán bộ, công tác bảo vệ chính trị nội bộ; Kết luận số 80-KL/TU ngày 21 tháng 9 năm 2007 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVII) tại Hội nghị lần thứ 28 về công tác bảo vệ chính trị nội bộ, công tác tổ chức cán bộ, công tác kiểm tra - giám sát và chính sách cán bộ;

Xét đề nghị Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Cán bộ chuyên trách và công chức cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã).

Điều 2. Điều kiện áp dụng

Cán bộ, công chức cấp xã được giải quyết chính sách nghỉ việc chờ nghỉ hưu phải hội đủ các điều kiện sau:

- Nam từ 55 tuổi, nữ từ 50 tuổi trở lên; có ít nhất 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, chưa nhận trợ cấp một lần về bảo hiểm xã hội và tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi), có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.

- Do trình độ, năng lực hạn chế hoặc sức khỏe yếu không đảm đương được nhiệm vụ hoặc không đạt tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã được quy định tại Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

- Tự nguyện xin giải quyết chế độ, được cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức đồng ý.

Điều 3. Chế độ chính sách nghỉ việc

Cán bộ, công chức cấp xã khi có Quyết định giải quyết chính sách của cấp có thẩm quyền được nghỉ việc hưởng 100% lương (sau khi đã trích nộp các khoản Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế) cho đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của Nhà nước.

- Lương do UBND xã, phường, thị trấn chi trả cho cán bộ, công chức cấp xã được giải quyết chính sách, bao gồm: Tiền lương theo hệ số hiện hưởng và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

- Trong thời gian cán bộ, công chức cấp xã nghỉ việc chờ nghỉ hưu không thực hiện nâng bậc lương thường xuyên, nâng mức phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng ngạch lương.

Điều 4. Tuyển dụng thay thế

Việc tuyển dụng, tiếp nhận người thay thế vị trí công tác của các đối tượng được giải quyết theo chính sách nghỉ việc chờ nghỉ hưu, thực hiện theo đúng các quy định của Nhà nước.

Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện chi trả

Nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách huyện, thành phố cấp. Riêng đối với các huyện miền núi, nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách tỉnh cấp.

Điều 6. Chế độ Bảo hiểm xã hội

Đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, cơ quan sử dụng cán bộ, công chức cấp xã có trách nhiệm thực hiện thủ tục BHXH theo quy định.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Sở Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, đôn đốc việc thi hành Quyết định này.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Vũ Hoàng Hà

 

Từ khóa:33/2007/QĐ-UBNDQuyết định 33/2007/QĐ-UBNDQuyết định số 33/2007/QĐ-UBNDQuyết định 33/2007/QĐ-UBND của Tỉnh Bình ĐịnhQuyết định số 33/2007/QĐ-UBND của Tỉnh Bình ĐịnhQuyết định 33 2007 QĐ UBND của Tỉnh Bình Định

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu33/2007/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bình Định
                            Ngày ban hành11/10/2007
                            Người kýVũ Hoàng Hà
                            Ngày hiệu lực 21/10/2007
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi