Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu28/QĐ-UBND-HC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đồng Tháp
Ngày ban hành08/01/2014
Người kýTrần Thị Thái
Ngày hiệu lực 08/01/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 28/QĐ-UBND-HC năm 2014 sửa đổi Kế hoạch đào tạo nhân lực y tế giai đoạn 2012-2015 và định hướng đến năm 2020 theo Quyết định 555/QĐ-UBND-HC do tỉnh Đồng Tháp ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu28/QĐ-UBND-HC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Đồng Tháp
Ngày ban hành08/01/2014
Người kýTrần Thị Thái
Ngày hiệu lực 08/01/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 08 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ GIAI ĐOẠN 2012-2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 555/QĐ-UBND-HC NGÀY 12 THÁNG 6 NĂM 2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 116/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định hỗ trợ học phí đào tạo cho viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo, ngành Y tế;

Xét Tờ trình số 91/TTr-SYT của Giám đốc Sở Y tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch đào tạo nhân lực y tế giai đoạn 2012 - 2015 và định hướng đến năm 2020 ban hành theo Quyết định số 555/QĐ-UBND-HC ngày 12 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung nội dung Cử đi đào tạo đại học từ năm 2013 - 2016 (bổ sung CBYT đến năm 2020 và các năm tiếp theo) tại Điểm 2.2, Khoản 2, Mục III, Phần C của Kế hoạch:

* Cử đi đào tạo đại học từ năm 2013 - 2016 (bổ sung CBYT đến năm2020 và các năm tiếp theo)

NỘI DUNG

Cử đi đào tạo từ 2013 - 2016

Năm 2013
(đã tuyển)

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Tổng

Bác sỹ

109

83

84

84

360

Chính quy Đ/C

66

55

55

55

 

Liên thông Đ/C

29

13

14

14

 

Liên thông

14

15

15

15

 

Dược Sĩ

39

14

14

13

80

Chính quy Đ/C

15

08

08

07

 

Liên thông Đ/C

15

03

03

03

 

Liên thông

09

03

03

03

 

Cử nhân Y

49

50

50

51

200

Chính quy Đ/C

08

15

15

15

 

Liên thông Đ/C

19

10

10

10

 

Liên thông

22

25

25

25

 

TỔNG CỘNG

197

147

148

148

640

* Tiếp tục cử đi đào tạo đại học từ năm 2017 - 2020 (để bổ sungCBYT có trình độ đại học cho giai đoạn sau năm 2020):

NỘI DUNG

Cử đi đào tạo từ 2017 - 2020

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Tổng

Bác sỹ

90

90

90

90

360

Chính quy Đ/C

60

60

60

60

 

Liên thông Đ/C

15

15

15

15

 

Liên thông

15

15

15

15

 

Dược Sĩ

20

20

20

20

80

Chính quy Đ/C

10

10

10

10

 

Liên thông Đ/C

05

05

05

05

 

Liên thông

05

05

05

05

 

Cử nhân Y

50

50

50

50

200

Chính quy Đ/C

20

20

20

20

 

Liên thông Đ/C

15

15

15

15

 

Liên thông

15

15

15

15

 

TỔNG CỘNG

160

160

160

160

640

2. Sửa đổi, bổ sung nội dung Kinh phí đào tạo tại Điểm 2.5, Khoản 2,Mục III, Phần C của Kế hoạch:

2.5. Kinh phí đào tạo

2.5.1 Kinh phí đào tạo đại học 2013 - 2015 (đang đào tạo và đào tạomới):

- Kinh phí đào tạo đại học năm 2013 = 13.001.900.000đ (kèm phụ lục 1).

- Kinh phí đào tạo đại học năm 2014 = 13.523.000.000đ (kèm phụ lục 2).

- Kinh phí đào tạo đại học năm 2015 = 13.767.900.000đ (kèm phụ lục 3).

Ước tổng kinh phí đào tạo đại học năm 2013 - 2015 = 40.292.800.000đ(trong đó kinh phí đào tạo bác sỹ liên thông do dự án Quỹ Toàn cầu hỗ trợ = 8.452.000.000đ).

Nếu áp dụng theo Quy chế đào tạo được phê duyệt, nhu cầu kinh phí đào tạo đại học từ năm 2013 - 2015 (sau khi đã trừ các khoản) = 29.079.070.000đ (kèm phụ lục 4)

2.5.2. Kinh phí đào tạo sau đại học 2013 - 2015 (đang đào tạo và đào tạo mới):

- Học phí đào tạo sau đại học năm 2013 = 2.461.750.000đ (kèm phụ lục 5)

- Học phí đào tạo sau đại học năm 2014 = 2.921.250.000đ (kèm phụ lục 6)

- Học phí đào tạo sau đại học năm 2015 = 4.438.750.000đ (kèm phụ lục 7)

* Ước tổng học phí đào tạo sau đại học = 9.821.750,000 đ

Nếu áp dụng theo Quy chế đào tạo được phê duyệt (hỗ trợ 50% học phí), nhu cầu kinh phí đào tạo sau đại học từ năm 2013 - 2015: 4.910.875.000đ (kèm phụ lục 8)

2.5.3 Tổng kinh phí đào tạo đại học và sau đại học từ năm 2013 - 2015cần ngân sách hỗ trợ: 33.989.945.000đ, trong đó:

+ Dự kiến kinh phí đào tạo đại học = 29.079.070.000đ

+ Dự kiến kinh phí đào tạo sau đại học = 4.910.875.000đ

- Dự kiến kinh phí đào tạo đại học và sau đại học 2013 = 9.673.655.000đ

+ Dự kiến kinh phí đào tạo đại học = 8.442.780.000đ

+ Dự kiến kinh phí đào tạo sau đại học = 1.230.875.000đ

- Dự kiến kinh phí đào tạo đại học và sau đại học 2014 = 12.170.335.000đ

+ Dự kiến kinh phí đào tạo đại học = 9.950.960.000đ

+ Dự kiến kinh phí đào tạo sau đại học = 2.219.375.000đ

- Dự kiến kinh phí đào tạo đại học và sau đại học 2015 = 12.170.335.000đ

+ Dự kiến kinh phí đào tạo đại học = 10.685330.000đ

+ Dự kiến kinh phí đào tạo sau đại học = 2.219.375.000đ

- Tổng kinh phí đào tạo ĐH và SĐH cần ngân sách nhà nước hỗ trợ:33.989.945.000đ

(bằng chữ: Ba mươi ba tỷ chín trăm tám mươi chín triệu chín trăm bốn mươi lăm ngàn đồng).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP, NC/VX, Phg.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Thái

 

 

Từ khóa:28/QĐ-UBND-HCQuyết định 28/QĐ-UBND-HCQuyết định số 28/QĐ-UBND-HCQuyết định 28/QĐ-UBND-HC của Tỉnh Đồng ThápQuyết định số 28/QĐ-UBND-HC của Tỉnh Đồng ThápQuyết định 28 QĐ UBND HC của Tỉnh Đồng Tháp

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu28/QĐ-UBND-HC
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Đồng Tháp
                            Ngày ban hành08/01/2014
                            Người kýTrần Thị Thái
                            Ngày hiệu lực 08/01/2014
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi