Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 2088/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Phú Yên |
| Ngày ban hành | 20/12/2010 |
| Người ký | Lê Kim Anh |
| Ngày hiệu lực | 20/12/2010 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 2088/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Phú Yên |
| Ngày ban hành | 20/12/2010 |
| Người ký | Lê Kim Anh |
| Ngày hiệu lực | 20/12/2010 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
ỦYBANNHÂNDÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2088/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 20tháng12năm2010 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH PHÚ YÊN GIAI ĐOẠN 2011-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP…;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư “Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 04/2008/NĐ-CP…”;
Thông tư số 21/2007/TT-BNN ngày 27 tháng 3 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 193/2006/QĐ-TTg…”;
Căn cứ Quyết định 122/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yên đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ tỉnh Phú Yên lần thứ XV;
Căn cứ Công văn 178/TB-VPCP ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Văn phòng Chính phủ, kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân tại cuộc họp về việc hướng dẫn xây dựng Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của các Bộ, ngành, địa phương giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020. Đề cương hướng dẫn xây dựng Quy hoạch phát triển nhân lực của tỉnh thời kỳ 2011-2020 tại Công văn số 6069/BKH-CLPT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Trên cơ sở các văn bản của UBND tỉnh Phú Yên: Quyết định 1740/QĐ-UBND ngày 28 tháng 10 năm 2010 “Về việc bổ sung dự toán ngân sách năm 2010 cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, để thực hiện quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020”; Quyết định 1771/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2010 “Về việc thành lập Ban chỉ đạo xây dựng quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2020”; Thông báo 695/TB-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2010 về ý kiến kết luận của đồng chí Lê Kim Anh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng ban chỉ đạo xây dựng quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2020, Thông báo số 726/TB-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2010 về việc ý kiến kết luận của đồng chí Lê Kim Anh - Phó Chủ tịch UBND tỉnh,
Trưởng ban chỉ đạo tại cuộc họp thông qua dự thảo “Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 282/SKHĐT- KTXH ngày 13 tháng 12 năm 2010),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực của tỉnh Phú Yên thời kỳ 2011-2020 với các nội dung sau:
I. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH PHÚ YÊN
Diệntíchtựnhiên5.060km2,dânsốnăm2010:880nghìnngười;tốcđộtăng trưởngkinhtếgiaiđoạn2006-2010bìnhquân12,3%/năm,giátrịtổng sản phẩm trên địabàntheogiásosánh1994năm2010đạt4.642tỷđồng,giáthựctếđạt13.765tỷ đồng;GDP bìnhquânđầungườiđạt15,8tr.đồng/năm.
CơcấunềnkinhtếngànhNông-lâm-thủysản29,2%,ngànhCôngnghiệp- xâydựng34,4%, ngànhDịchvụ36,4%.
Cơcấulaođộngtheongành,lĩnhvực:Nông-lâm-thủysản64,9%,Công nghiệp-xâydựng13,4%, Dịchvụ21,7%.
1.Hiện trạngchất lượngnguồn nhânlực
Sốngườitrên15tuổilà641.000người,trongđócó78,5%thamgialựclượng laođộng.Sốngườiđangthamgialựclượnglaođộnghiệntạihầuhếtlàlaođộng giảnđơn;cụthể:
Phân loạinhanh theotiêu chí thànhthạovề chuyênmôn:
- Laođộnggiảnđơn:62,00%.
- Côngnhânkỹthuậtchưa lànhnghề:18,20%.
- Côngnhânkỹthuậtlànhnghề: 7,80%.
- Kỹthuậtviên(trungcấp,cao đẳng):6,10%.
- Đạihọc trở lên: 5,90%.
Phân theotrình độhọc vấn:
TT | Chỉ tiêu | 2000 | 2005 | 2010 |
I | Tổng số (1.000 người) | 518,59 | 579,84 | 641,40 |
1 | Chưa bao giờ đi học (không biết chữ) | 51,04 | 38,76 | 26,36 |
2 | Chưa tốt nghiệp tiểu học | 109,55 | 83,73 | 57,68 |
3 | Tốt nghiệp tiểu học | 192,12 | 187,31 | 182,42 |
4 | Tốt nghiệp trung học cơ sở | 112,28 | 176,71 | 241,60 |
5 | Tốt nghiệp trung học phổ thông | 53,60 | 93,33 | 133,34 |
II | Cơ cấu (%) | 100 | 100 | 100 |
| Trong đó: |
|
|
|
1 | Chưa bao giờ đi học (không biết chữ) | 9,84 | 6,68 | 4,11 |
2 | Chưa tốt nghiệp tiểu học | 21,12 | 14,44 | 8,99 |
3 | Tốt nghiệp tiểu học | 37,05 | 32,30 | 28,44 |
4 | Tốt nghiệp trung học cơ sở | 21,65 | 30,48 | 37,67 |
5 | Tốt nghiệp trung học phổ thông | 10,34 | 16,10 | 20,79 |
2.Hiện trạngcác cơsở đàotạovàdạynghề trên địabàn tỉnh
2.1. Mạng lướicơsởđàotạo:
Hệ đại học: Trường Đại học Phú Yên quy mô đào tạo 3.053 sinh viên với khoảng 25 chuyên ngành ở 3 cấp học; tập trung cho các lĩnh vực: sư phạm, kinh tế, nông - lâm nghiệp, tin học,…
Hệ caođẳng:
-TrườngCaođẳngXâydựngsố3:quymôđàotạo4.859họcsinh,sinhviên với18chuyênngànhởcáccấphọc,tậptrunglĩnhvực:Xâydựng,kiếntrúc,kinhtế xâydựng,…
- TrườngCao đẳngCôngnghiệpTuyHòa: quymô đào tạo 6.281học sinh,sinh viênvớikhoảng30chuyênngànhởcáccấphọc,tậptrunglĩnhvực:Côngnghiệp, kinh tế,môi trường,địa chất,trắcđịa,tinhọc…
Hệ khác:
-HọcviệnNgânhàng:quymôđàotạo1.068họcsinh,sinhviênvới3chuyên ngànhở cáccấp học,tậptrunglĩnhvực:tàichính - ngân hàng.
- TrườngTrunghọcYtế:quymô đàotạo1.200học viênvới3chuyên ngành.
-Ngoàicáctrườngnêutrên,Trungtâmgiáodụcthườngxuyêncủatỉnhliên kết với các trường đại học trong nước đào tạo với quy mô 2.259 học viên với 25 chuyên ngànhở các cấphọc, tậptrunglĩnhvực:xâydựng, kinhtế, tinhọc, ngoạingữ, quảnlýhànhchính, luật,…
2.2. Mạng lướidạynghề:
-Hệthốngdạynghề:hiệntạicó20cơsởdạynghề(17cơsởcônglập,3cơsở ngoàicônglập);trongđó:1trườngcaođẳngnghề,1trườngtrungcấpnghề(đang đượcđầutưxâydựng,dựkiếnđưavàohoạtđộngcuốinăm2011),9trungtâmdạy nghề và 9cơ sở kháccó thamgia dạynghề với quymôđào tạo 13.200người/năm(kể cảcáctrườngđạihọc,caođẳngcódạynghề).Hiệntạicáccơsởdạynghềchỉmới đàotạođượccácnghềđơngiảncóthờigianđàotạongắnhạn;cácnghềkỹthuậtcao rấthạnchế;cáccơsởdạynghềvừayếuvềvậtchất,vừathiếuvềgiáoviênchưađáp ứngđược nhucầuhọc nghề củangườilaođộng.
3. Nhân lực đàotạo
Hiện trạng đội ngũ cán bộ, giáo viên của các trường thuộc mạng lưới đào tạo và dạy nghề của tỉnh vừa thiếu vừa yếu; số giáo viến cơ yếu có học vị là tiến sĩ ít, chưa có giáo viên được phong hàm giáo sư hoặc phó giáo sư cụ thể:
Đối với các cơ sở đào tạo:
Chỉ tiêu | Tổng số giáo viên cơ hữu | Trình độ | |||
Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | ||
Tổng số |
|
|
|
|
|
Các cơ sở trực thuộc địa phương |
|
|
|
|
|
- Trường Đại học Phú Yên | 144 | 6 | 71 | 67 | 2 |
- Trường Trung cấp Y tế | 27 |
| 10 | 10 |
|
Các cơ sở trực thuộc Trung ương |
|
|
|
|
|
- Trường Cao đẳng Xây dựng số 3 | 145 | 2 | 37 | 105 | 1 |
- Trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa (7 đang nghiên cứu sinh tiến sĩ) | 200 |
| 92 | 131 | 7 |
- Học viện ngân hàng | 43 |
| 20 | 23 |
|
Đối với các cơ sở dạy nghề:
Chỉ tiêu | Số cơ sở DN | Tổng số CBGV | Số GVDN | Số GVD VH | Tổng số GV |
Tổng số | 20 | 784 | 615 | 0 | 615 |
1. Cơ sở trực thuộc địa phương | 17 | 340 | 243 | 0 | 243 |
- Công lập | 15 | 315 | 210 | 0 | 210 |
- Ngoài công lập | 3 | 40 | 33 | 0 | 33 |
2. Cơ sở trực thuộc Trung ương | 02 | 429 | 362 | 0 | 362 |
Giáoviêndạynghềcótrìnhđộđạihọc,caođẳngchiếmtỷlệ62%;trìnhđộ trên đạihọc chiếm21%;còn lạilà trìnhđộkhác (trungcấp,CNKT,thợ lànhnghề).
-Pháttriểnnguồnnhânlựclàyếutốthenchốtcóýnghĩaquyếtđịnhtrongquá trìnhpháttriểnkinhtế-xãhộivàđảmbảoquốcphònganninhcủatỉnh.Pháttriển nguồnnhânlực phảiđảmbảochấtvà lượng.
- Đầutư pháttriểnnhânlựcđápứngđược cácyêucầucủaxuthếtoàncầuhóa, phụcvụcác mục tiêucôngnghiệp hóa, hiện đạihóa.
-Trongtoànbộquátrìnhpháttriểnkinhtế-xãhội,cầnxemyếutốconngười là trọngtâm. Đào tạogắnliềnvớinhucầucủaxã hội.
-Xem nângcaotrình độdântrílàyếutốnềntảng đểpháttriển nguồnnhânlực và triểnkhaithực hiệncác chính sáchpháttriểnkinhtế -xã hội.
-Xemgiáodụcđàotạolà“Quốcsáchhàngđầu”,làchìakhóađểnângcao trìnhđộ dântrívàphát triểnnhân lực.
-Xãhộihóasựnghiệpgiáodụcđàotạocầnđượcxemlàgiảiquyếtcơbảnđể pháttriểnngànhgiáodụcđàotạo,khắcphụcđượcnhữngkhókhănvềngânsáchvà khả năngcóhạncủa nhà nước.
-Coitrọngvàđềcaovaitròcủatầnglớptríthức,trongđóđặcbiệtchútrọng nhữngngườicónăngkhiếu,cótàinăng.
-Tạomọiđiềukiệnđểpháttriểndânchủ,đềcaovaitròcánhântronghoạt động sáng tạo, phátminh sángchế.
-Quátrìnhnângcaodântrívàpháttriểnnhânlựcphảiđảmbảocôngbằngxã hội,trongđóhết sứcchúýđếntầnglớpthunhậpthấp.
- Đào tạo, nâng cao trình độ học vấn và chuyên môn kỹ thuật của lực lượng lao động. Đồng thời thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao làm nền tảng cho kinh tế trí thức phát triển.
- Xây dựng các cơ chế động lực, cơ chế tuyển chọn, bố trí, đánh giá, thăng tiến và kích thích để sử dụng tốt những người tài, khai thác tốt nhất yếu tố con người.
- Duy trì phổ cập giáo dục THCS, nâng cao trình độ học vấn của nguồn nhân lực, tiến tới phổ cập THPT.
- Đáp ứng tốc độ phát triển kinh tế bình quân của tỉnh giai đoạn 2011-2015: 13,5 %/năm; GDP bình quân đầu người đến năm 2015 đạt 38,4 triệu đồng/năm.
-CơcấucácngànhkinhtếtrongGDPgiaiđoạn2011-2015:nông-lâm-thủy sản:19,9%,côngnghiệp-xâydựng:41,1%,dịchvụ 39%.
- Giai đoạn 2016-2020: GDP bình quân đầu người đến năm 2020 đạt 3.000 USD/năm,cơcấucácngànhkinhtếtrongGDPgiaiđoạn2015-2020:nông-lâm- thủysản:10%,côngnghiệp-xâydựng:47%,dịchvụ43%.
-Nângtỷlệlaođộngquađàotạođếnnăm2015đạt55%(trongđóđàotạo nghề41%),đến năm2020 đạt67%(trong đóđào tạonghề51%).
IV. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC THỜI KỲ 2011-2020
1. Phươnghướngphát triển chung
- Nângcaonhậnthứccủa toànxã hội về vịtrí vai tròquan trọngcủa chất lượng nguồnnhânlựctrongchiếnlượcpháttriểnkinhtế-xãhộivàđảmbảoquốcphòng- anninhcủatỉnh.
- Đẩy mạnh xã hội hóa trong công tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
-Nângcấpcơ sởvậtchấtvàtrangthiết bịcáccơsở đào tạonghềhiệncó;đồng thờibốtrímạnglướigiáodục,đàotạohợplýđảmbảophụcvụnhucầuđàotạo,bồi dưỡng, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; gắn với đổi mới công tác quản lý, chươngtrình dạyvàhọc;nângcaochất lượngđộingũcánbộgiảng dạyvà quảnlý.
-Thiếtlậpmốiquanhệchặtchẽgiữacáccơsởđàotạovớidoanhnghiệpvà người sửdụng laođộng.
- Đổi mới và nâng cao năng lực quản lý nhà nước các cấp trong công tác giáo dục - đào tạo.
-Cóchính sách thuhút đầu tưđồng bộ,hiệu quả, tạoranhiềungànhnghề,việc làmmới;gắnvớiviệcmởrộngvàđadạngcácloạihìnhthôngtinvềthịtrườnglao động…
2. Dựbáocungvàcầu laođộng
a) Dự báo nhu cầu lao động và cơ cấu lao động cho các lĩnh vực đến năm 2020:
TT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Dự báo 2015 | Dự báo 2020 |
I | Tổng số | 1.000 người | 526.887 | 560.000 |
1 | Công nghiệp - xây dựng |
| 123.818 | 173.600 |
2 | Nông, lâm, ngư nghiệp |
| 231.830 | 156.800 |
3 | Dịch vụ |
| 171.238 | 229.600 |
II | Cơ cấu | % | 100,00 | 100,00 |
1 | Công nghiệp - xây dựng |
| 23,50 | 31 |
2 | Nông, lâm, ngư nghiệp |
| 44,00 | 28,00 |
3 | Dịch vụ |
| 32,50 | 41,00 |
b) Dựbáocung laođộng:
Giai đoạn 2011-2015 bình quân đào tạo 25 nghìn lao động /năm (kể cả lao độngthaythếdonghỉhưu,chết,chuyểnsangngànhnghềkhác;đàotạolạinângcao, …),trongđódạynghề 18–20nghìnlaođộng/năm..
Giaiđoạn2016-2020bìnhquânđàotạo21nghìnlaođộng/năm,trongđóđào tạodạynghề18nghìnlaođộng/năm(Sốlượngđàotạoíthơngiaiđoạn2011-2015 nhưngthờigianđàotạodàihơndogiaiđoạnnàychuyểnsangđàotạochuyênsâu dài hạn).
3. Phươnghướng,nhiệmvụ cụ thể
a) Nângcaotrìnhđộhọc vấncủa nhân lực:
Pháttriểnmạnglướitrường,lớpgắnvớichuẩnhóavềcơsởvậtchấtvàphân bốdâncư.Tậptrungđầutư đểtăngtỷ lệtrườngđạtchuẩnquốc gia.Phấnđấuđểmọi thànhviêncủa cộngđồng đềuđược hưởngthụgiáodục,nângcaodântrí.
- Đến năm 2020: Tỷ lệ trẻ dưới 3 tuổi đến nhà trẻ >50%. Tỷ lệ trẻ từ 3 tuổi đến 5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 90%. Riêng trẻ em 5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 100%. Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi 11-15 đến trường PTCS: 99%. Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi 16-18 đến trường THPT trên 70% và trung học nghề trên 20%.
-Tiếptụcđàotạobồidưỡngnângcaotrìnhđộlựclượnggiáoviên,giữvững 100%giáoviêncác cấpđạtchuẩnvàtrênchuẩntrìnhđộ sưphạm.
-Tiếptụcđầutưnângcấpcơsởhạtầngtrườnghọc,phấnđấuđếnnăm2020 có100%trườngphổthôngtrongtỉnhđạtchuẩnquốcgiavàcáctrườngđềucóđủ phònghọc đểhọc 2buổi/ngày/lớp.
Coitrọnggiáodụcnhâncách,đạođức,lốisốngchohọcsinh,sinhviên,chú trọnggiáodục trong khu vựcđồng bàodântộc thiểusố, vùngnúi,vùng ven biển.
Coitrọngchươngtrìnhđịnhhướngnghềnghiệpchohọcsinhtrêncơsởnắm bắt,dựbáođúngtheoxuthếpháttriểncủacácngành,lĩnhvựckinhtế-xãhộicủa tỉnhvà cảnước,cũngnhư xuấtkhẩulaođộngtrong tương lai.
b) Nângcao trìnhđộchuyênmôn kỹthuậtcủanhânlực:
- Đàotạovànângcaotrình độchuyên môn kỹthuật:
Đổi mới chương trình, nội dung và phương pháp đào tạo để đào tạo đội ngũ lao dộng có chất lượng cao phục vụ các ngành kinh tế. Gắn kế hoạch đào tạo nghề với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Đẩy mạnh dạy nghề, công nhân kỹ thuật, phát huy vai trò của các trường cao đẳng và các trường trung học có dạy nghề hiện có của tỉnh. Mở rộng các ngành nghề đào tạo, đa dạng hóa các phương thức đào tạo và cho phép các thành phần kinh tế mở trường đào tạo nghề.
Đầu tư trường Đại học Phú Yên phát triển theo hướng đa ngành, đa cấp, trở thành trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học của tỉnh và khu vực. Hỗ trợ các trường Cao đẳngXâydựngsố3,CaođẳngCôngnghiệpTuyHòađầutư,nângcấp thànhcáctrườngđạihọc;mở rộng và nâng cấp Phân viện Học viện Ngân hàng, nâng cấp trường Trung cấp Y tế thành trường Cao đẳng Y tế sau đó thành khoa y - dược của trường Đại học Phú Yên.
Đầu tư có chiều sâu trường Cao đẳng nghề, Trường trung cấp nghề thanh niên dân tộc miền núi; phấn đấu mối trường có từ 3 - 5 nghề đào tạo đạt trình độ quốc tế.
Ngành nghề đàotạo:
-Coitrọngđàotạođộingũcôngnhântaynghềcao,kỹsưthựchànhvànhà quảnlýkinhdoanhgiỏi;đặcbiệtchútrọngnhânlựcphụcvụcácngànhkinhtếmũi nhọnnhư:côngnghiệplọchóadầu,nănglượngđiện(thủyđiện,phongđiện,…),du lịch,dịchvụ,ngoạingữ,nôngnghiệpcôngnghệcao,cácngànhliênquanđếnkinhtế biển(đánhbắtthủysản,chế biến, nuôi trồng,…).
- Các ngành nghề đào tạo để cung cấp cho khu công nghiệp, khu kinh tế: điện công nghiệp; kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính; công nghệ ô tô; chế biến thực phẩm; kế toán doanh nghiệp; hàn; cắt gọt kim loại; kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp; kiểm nghiệm chất lượng lương thực, thực phẩm; may thời trang; quản trị doanh nghiệp…
Nhómnhân lực đặc biệt:
- Đội ngũ cán bộ, công chức: Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức chuyên nghiệp, có phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức tốt, tinh thông về chuyên môn, nghiệp vụ, có đủ năng lực xây dựng và vận hành hệ thống chính trị hiệu quả, xây dựng và thực hiện nền công vụ ở địa phương hiện đại đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Giai đoạn 2011-2015: 100% Giámđốc,Phó Giámđốc sở, ngành; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp huyện được bồi dưỡng kiến thức quản lý chương trình chuyênviêncaocấp;100%cánbộgiữchứcTrưởngphòngcấpsở,cấphuyệnđược bồidưỡngkiếnthứcquảnlýnhànướcchươngtrìnhchuyênviênchính.100%cánbộ côngchứccấpxãđượcbồidưỡngkiếnthứcquảnlýnhànước,quảnlýkinhtếxãhội ở địa phương, 100%cánbộ,côngchức cấp xãđượcđào tạo, bồi dưỡngđủtiêuchuẩn.
Giai đoạn 2016-2020: 100% cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡnglýluậnchínhtrị;kiếnthứcquảnlýnhànước;kỹnănggiaotiếp,thựcthicông vụ.
Nhânlựckhuvựcsựnghiệp:Chútrọngviệcđàotạonguồnnhânlựcchocác cơ quan sự nghiệpytế,giáodục,vănhóa,thểdục- thểthao.
Cơ cấu laođộngquađàotạođến năm2020:
TT | Chỉ tiêu | 2011 | 2015 | 2020 |
I | Tổng số lao động | 495.517 | 526.887 | 560.000 |
II | Nhu cầu lao động qua đào tạo |
|
|
|
1 | Tống số | 201.285 | 289.788 | 375.200 |
2 | Tỷ lệ so tổng số lao động làm việc (%) | 40,60 | 55,00 | 67,00 |
3 | Theo các trình độ |
|
|
|
a | Dạy nghề | 140.138 | 216.024 | 285.600 |
- | Đào tạo ngắn hạn | 54.507 | 52.689 | 43.680 |
- | Sơ cấp nghề | 40.632 | 79.033 | 107.520 |
- | Trung cấp nghề | 40.632 | 73.764 | 106.400 |
- | Cao đẳng nghề | 4.366 | 10.538 | 28.000 |
b | Trung cấp chuyên nghiệp | 16.848 | 22.656 | 27.328 |
c | Cao đẳng | 14.717 | 17.976 | 23.520 |
d | Đại học | 29.087 | 32.562 | 38.080 |
e | Trên đại học | 496 | 606 | 672 |
III | Cơ cấu lao động qua đào tạo | 100 % | 100 % | 100 % |
a | Dạy nghề | 28,30 | 41,00 | 51 |
| Đào tạo ngắn hạn | 11,00 | 10,00 | 7,80 |
| Sơ cấp nghề | 8,20 | 15,00 | 19,20 |
| Trung cấp nghề | 8,20 | 14,00 | 19,00 |
| Cao đẳng nghề | 0,90 | 2,00 | 5,00 |
b | Trung cấp chuyên nghiệp | 3,40 | 4,30 | 4,88 |
c | Cao đẳng | 2,97 | 3,41 | 4,20 |
d | Đại học | 5,87 | 6,18 | 6,80 |
e | Trên đại học | 0,10 | 0,115 | 0,12 |
c)Tạoviệclàm,đẩynhanhchuyểndịchcơcấulaođộngtheohướngtiếnbộvà nângcaohiệuquảsửdụngnhân lực:
Phát triểnviệclàmvà nângcaochấtlượngviệc làm,cải thiệncơcấuviệclàm. Cầnphảichuyểndịchmộtbộphậnlaođộngnôngnghiệpsangcácngànhnghề khác,đếnnăm2020laođộngnônglâmngưnghiệpchỉcầnkhoảng27-29%,phần cònlạichuyểnsangngànhnghềmới,mặtkháchằngnămcầnphảitạoviệclàmmới chosốthanhniênbước vàotuổilaođộng.
Dựbáocơcấulaođộngtheongànhnghềvàonăm2015,laođộngcôngnghiệp - xâydựngchiếm23,5%;nông,lâm,ngưnghiệpchiếm44%và dịchvụchiếm32,5%; tươngứngđếnnăm2020 tỷlệ nàylà 31%,28%, 41%.
d)Hợplýhóaphânbốnhânlựctheolãnhthổđápứngyêucầupháttriểnkinh tế - xãhộicác địa bàn trongtỉnh:
Phân bổnhân lực theothành thị- nôngthôn
-Thànhthị:Vớiquátrìnhchuyểndịchcơcấukinhtếtheohướngtăngnhanh khuvựccôngnghiệpvàdịchvụ,tốcđộđôthịhoáđếnnăm2020cũngsẽdiễnrarất nhanh.Quatínhtoándựbáo,tỷlệđôthịhóasẽnângtừ23%năm2010lên50%vào năm2020. Kinh tế của các đôthịnàysẽ hìnhthành và phát trểnvớicơ cấukinh tế mà tỷtrọnglớnlà côngnghiệp-TTCNvàdịchvụ,pháttriểnkinhdoanhxuấtnhậpkhẩu.
-Nôngthôn:Kinh tế củakhuvựcnôngthôn sẽhình thànhvà phát triển vớicơ cấukinhtếmàtỷtrọnglớnlànôngnghiệp-côngnghiệptiểuthủcôngnghiệp-dịch vụ.
Phân bổnhân lực theo vùngtựnhiên,đơn vịhành chính
+Vùngvenbiểnvàbiển:Nhucầunguồnnhânlựcphụcvụchocôngtácquản lý,pháttriểncôngnghiệp,dịchvụ(tậptrungcácngành:ytế,giáodụcđàotạo,tài chính,ngânhàng,bảohiểm,thươngmại,viễnthông…),dulịch,bảovệmôitrường, côngnghiệpđánhbắt,chếbiếnvànuôitrồngthủysản…vàlàtiểuvùngkinhtếđộng lực củatỉnh, do vậyđòihỏichấtlượngnguồnnhânlực phảicao.
+ Vùng đồng bằng: Nhu cầu nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển ngành nông,lâmnghiệp,côngnghiệpchếbiếnnôngsản,mởrộngmạnglướithươngmại, dịchvụ,dulịchsinhthái.
+Vùngtrungdu,miềnnúi:Nhucầunguồnnhânlựcchủyếuphụcvụđểphát triểnmạnhnông,lâm nghiệp,pháttriểncông nghiệpchếbiếnnông, lâmsản,chếbiến thứcăngiasúc, sảnxuấtvậtliệuxâydựng,sảnxuấtphânvisinh, khaithácgỗvàchế biếngiấy,lâmsản…
3. Các chươngtrình,dựán ưu tiên
a) Chươngtrìnhđàotạonhân lực (đào tạomới):
Xácđịnhnhucầuđàotạomớivềnguồnnhânlựctheocácđốitượnglaođộng chưaquađàotạonghề;đốitượnglaođộngchuyểnđổinghề,cácngànhcáccấpxây dựngChươngtrìnhđàotạonhânlựcgiaiđoạn2011-2015vàChươngtrìnhđàotạo nguồnnhânlựcgiaiđoạn2016-2020.Từđóhàngnămđánhgiávàlậpkếhoạchđào tạomớinguồnnhânlực.
b)Chươngtrìnhđàotạolại,bồidưỡngnângcaotrìnhđộ,kỹnăngchonhân lực:
Mỗi doanh nghiệp và người sử dụng lao động, các cơ quan hành chính, sự nghiệpphảilậpchươngtrình5năm2011-2015và2016-2020vềđàotạolạivàbồi dưỡngnângcaotrìnhđộ,kỹnăngchocánbộcôngnhânviênvàngườilaođộngcủa cơquan,đơnvịmình,từđóhàngnămcókếhoạchđàotạolạivàbồidưỡngsátvới yêucầu sử dụngnguồnnhân lực.
c) Chươngtrình,dựán phát triểnnhân lựccác nhómđặc thù:
- Chươngtrình pháttriểnnguồnnhân lực cán bộlãnhđạoquảnlýcác cấp.
- Chương trình/dự án phát triển nguồn nhân lực cán bộ quản lý các doanh nghiệp nhỏvà vừa,hợptác xã.
- Chươngtrình/dựánpháttriểnnguồnnhânlực nông nghiệpchấtlượngcao.
-Chươngtrình/dựánpháttriểnnguồnnhânlựclàcôngnhânkỹthuậtphụcvụ côngnghiệpvàthươngmại,dịchvụ.
- Dựán đào tạo laođộngcác nghề đặc biệtchovùng đồng bàodân tộc thiểu số, các làngnghề truyền thống.
- Chươngtrình đàotạonguồnnhân lựckhoa học công nghệ.
- Chươngtrình pháttriểnnhân lực côngnghệ thông tin.
d) Chương trình,dựán phát triểnmạng lướicơ sở đàotạonhânlực.
- Về hệ thốnggiáodục phổthông:
Triểnkhaithựchiệncóhiệuquảchươngtrìnhkiêncốhoátrường,lớphọc;chỉ đạoxâydựngtrườngtrọngđiểm,trườngchuẩnquốcgiaởcácngànhhọc,bậchọc. Phấnđấu100%sốtrườngphổthôngtrongtỉnhđạtchuẩnquốcgiavàcáctrườngđều cóđủphònghọc đểhọc 2buổi/ngày/lớp.
*Các dựánưutiêntronggiaiđoạnquy hoạch:
- Hoàn thành Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên giai đoạn 2011-2015.
-ThànhlậpvàxâymớicácdựántrườngTHCS,trườngTHPTtheoquyhoạch đượcduyệt.XâydựngmớiTrườngTHPTchuyênLươngVănChánhđạtchuẩnquốc gia.
- Xâydựngtrườngchuẩnquốc gia ở cáccấp.
-Vềhệthốngđàotạochuyênnghiệp:
Hình thành hệ thống trung học chuyên nghiệp, đại học và cao đẳng phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh và của khu vực duyên hải Nam Trung bộ, đảm bảo cơ cấu đào tạo hợp lý. Đổi mới chương trình, nội dung và phương pháp đào tạo để đào tạo đội ngũ lao động có chất lượng cao phục vụ các ngành kinh tế. Gắn kế hoạch đào tạo nghề với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Mở rộng các ngành nghề đào tạo, đa dạng hóa các phương thức đào tạo và cho phép các thành phần kinh tế mở trường đào tạo nghề.
Khuyến khích các trung tâm giáo dục thường xuyên liên kết với các trường, trong và ngoài tỉnh tham gia đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học.
* Các dự án ưu tiên đầu tư (xếp theo thứ tự ưu tiên) trong giai đoạn quy hoạch:
+ Tiếp tục đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất trường Đại học Phú Yên phát triển theo hướng đa ngành, đa cấp.
+ Đầu tư nâng cấp thành các trường đại học nâng cấp trường Trung học Y tế thành trường Cao đẳng Y tế và sau đó thành khoa y - dược của Trường Đại học Phú Yên.
+ Xây dựng ký túc xá sinh viên (giai đoạn 2011-2015).
+ Đầu tư hoàn thiện hệ thống trung tâm giáo dục thường xuyên của tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố (giai đoạn 2011-2020).
+ Hỗ trợ đầu tư xây dựng: Nâng cấp trường Cao đẳng Xây dựng số 3 thành trường Đại học Xây dựng Miền Trung, trường Cao đẳng Công nghiệp thành trường Đại học Công nghiệp Tuy Hòa, đầu tư chiều sâu và mở rộng Phân viện Học viện ngân hàng.
- Pháttriểnmạng lướicơsở dạy nghề:
Tiếp tục đầu tư chiều sâu và đầu tư mở rộng trường cao đẳng dạy nghề, Trường trung cấp dạy nghề thanh niên các dân tộc Phú Yên (Sơn Hòa).
Đầu tư nâng cấp trung tâm dạy nghề thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa thành các trường Trung cấp nghề.
Sau năm 2015 các trung tâm dạy nghề các huyện khác nâng cấp phát triển thành các trường dạy nghề, tiếp tục đầu tư chiều sâu, trang thiết bị hoàn chỉnh.
Dự kiến năng lực các cơ sở dạy nghề trên địa bàn (tỉnh) hoặc trực thuộc Bộ ngành quản lý đến năm 2020: 25,4 nghìn người/năm, đáp ứng trên 75%, nhu cầu học nghề của người lao động.
Dự kiến năng lực các cơ sở đào tạo trên địa bàn (tỉnh) hoặc trực thuộc Bộ ngành quản lý đến năm 2020: 20 nghìn người/năm, đáp ứng trên 80% nhu cầu học nghề của người lao động.
V. NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
1.Giảipháp huyđộngvốn chophát triển nhân lực
-Nhucầuvốnchođàotạonhânlựcthờikỳ2011-2020:12.890tỷđồng.Trong đó:thời kỳ2011-2015:5.360 tỷđồng;thờikỳ2016-2020:7.530tỷđồng.
-Nhucầuvốnđầutưxâydựngcáccơsởđàotạonhânlựcthờikỳ2011-2020: 8.526 tỷ đồng. Trong đó: thời kỳ 2011-2015: 4.696 tỷ đồng; thời kỳ 2016-2020: 3.830tỷđồng.
*Dựkiếncơ cấuhuyđộngvốnđầu tư:
-NguồnvốntừngânsáchTrungương(kểcảcácchươngtrình,dựán):75- 80%.
- Nguồnvốntừ ngânsáchtỉnh:15-16%.
- Nguồnvốntừdânvà các doanhnghiệp:7-8%.
2. Đổimớiquản lýnhànướcvề phát triển nhân lực
- Nângcaonhậnthứccủa các cấp,ngànhvà toànxã hội vềpháttriểnnhânlực:
- Hoànthiện phápluật vềpháttriểnnhânlực.
-Hoànthiệnbộmáyquảnlýpháttriểnnhânlực, đổimớiphươngphápquảnlí, nângcaonănglực,hiệu lựcvà hiệuquảhoạtđộngbộmáyquảnlý.
-Cảitiến,tăngcườngsựphốihợpgiữacáccấp,ngànhđểnângcaohiệuquả trongcông tác phát triểnnguồnnhân lực trênđịabàntỉnh.
3.Xâydựngvàhoànthiệnhệthốngchínhsáchvàcôngcụkhuyếnkhích phát triển nhân lực
- Chính sáchđầu tư và chính sáchchuyển dịchcơcấukinh tế.
- Chính sáchtàichính vàsử dụngngânsáchchopháttriểnnguồnnhânlực.
- Chính sáchviệc làm,bảohiểm,bảo trợ xãhội.
- Chính sáchhuyđộngcácnguồnlực trongxã hộicho phát triểnnhânlực.
- Chính sáchưuđãi, thuhútnhântài.
-Chínhsáchpháttriểnthịtrườnglaođộngvàhệthốngthôngtinthịtrườnglao động.
4. Mở rộng,tăngcườnghợp tác phát triển nhânlực
-Mởrộnghợptácvớicáccơquan,cácviệnnghiêncứu,cáctrườngđạihọc củaTrungươngvàcáctrungtâmkinhtếlớntrongnướcđểđàotạonhânlựctrìnhđộ cao,nhânlựccácngành,lĩnhvựcmàcáccơsởtrongtỉnhchưađàotạo.Phốihợp giữaPhúYênvớicácBộ,ngànhTrungươngtrongđầutưxâydựngvàpháttriểncác cơsởđào tạoquymôlớn,chất lượngcao. Liên kếtđào tạo vớicáctrườngđạihọclớn củaquốcgiađểđàotạobậcđạihọcvàsauđạihọc(đại học Huế, đại học Đà Nẵng, đạihọc TPHồChí Minh…)
-TăngcườnghợptácvớicáctỉnhtrongvùngduyênhảiNamTrungbộvàcác tỉnhTâyNguyênđểtraođổi,hợptáccùngpháttriểnnguồnnhânlựcđốivớicáclĩnh vựccóthếmạnhcủatỉnh,đồngthờiđiềuhoàtốtnănglựcđàotạocủacáccơsởđào tạotrên từngđịa bàntỉnh.
-Tranhthủtốiđacácmốiquanhệvớicáctổchứcchínhphủ,phichínhphủ nước ngoài đểđào tạonhân lực chất lượngcao,chuyểngiaokhoa học kỹthuậtmới.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: là cơ quan chịu trách nhiệm tổ chức công bố quy hoạch sau khi phê duyệt; hướng dẫn các ngành, địa phương cụ thể hóa quy hoạch đưa vào kế hoạch 5 năm, hàng năm.
- Các sở ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ vào định hướng quy hoạch phát triển nhân lực của tỉnh để xây dựng thành các chỉ tiêu, nhiệm vụcụthểtrongkếhoạch5năm,hàngnămcủatừngngành,địaphươngvàtriểnkhai thựchiệntheokế hoạch.
Thườngxuyêntổchứcsơkết,đánhgiákếtquảthựchiệnquyhoạchnhânlực để bổsungcác chính sách vàgiảiphápmớichophùhợp vớiđiềukiện.
Điều 2.Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức công bố quy hoạch; hướng dẫn các ngành, địa phương cụ thể hóa quy hoạch đưa vào kế hoạch hàng năm, 5 năm.
Điều3.Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; chủ quy hoạch; UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦYBANNHÂNDÂN |
| Số hiệu | 2088/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Phú Yên |
| Ngày ban hành | 20/12/2010 |
| Người ký | Lê Kim Anh |
| Ngày hiệu lực | 20/12/2010 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật