Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 1897/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Phú Thọ
Ngày ban hành 17/08/2015
Người ký Chu Ngọc Anh
Ngày hiệu lực 17/08/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 1897/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng; mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại trong thời gian học nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, theo Quyết định 1019/QĐ-TTg

Value copied successfully!
Số hiệu 1897/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Phú Thọ
Ngày ban hành 17/08/2015
Người ký Chu Ngọc Anh
Ngày hiệu lực 17/08/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1897/QĐ-UBND

Phú Thọ, ngày 17 tháng 08 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG; MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĂN, TIỀN ĐI LẠI TRONG THỜI GIAN HỌC NGHỀ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ, THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1019/QĐ-TTG NGÀY 05/8/2012 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Dạy nghề số 76/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 48/2013/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án trợ giúp người khuyết tật giai đoạn 2012-2020;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Liên bộ: Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;

Căn cứ Kế hoạch số 606/KH-UBND ngày 27/02/2015 của UBND tỉnh Phú Thọ về đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2015;

Xét đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 37/TTr- SLĐTBXH ngày 20/7/2015; Văn bản số 917/STC-HCSN&CS ngày 02/7/2015 của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng; mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại trong thời gian học nghề cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, theo Quyết định số 1019/QĐ-TTg ngày 05/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ, như sau:

1. Mức chi phí đào tạo đối với 02 nghề phi nông nghiệp (May công nghiệp; Đan lát thủ công) cho người khuyết tật như Phụ biểu kèm theo.

Thời gian và mức chi phí đào tạo cho một nghề tại Quyết định này là mức tối đa được tính cho một lớp 25 học viên, trình độ sơ cấp nghề và không bao gồm tiền ăn, tiền hỗ trợ đi lại cho người học nghề là người khuyết tật.

2. Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại trong thời gian học nghề cho Người khuyết tật là lao động nông thôn, người khuyết tật là lao động thành thị thuộc hộ nghèo tỉnh Phú Thọ:

- Hỗ trợ tiền ăn: 30.000 đồng/ngày thực học/người.

- Hỗ trợ tiền đi lại: Theo giá vé giao thông công cộng thực tế nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học và áp dụng đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15km trở lên.

3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề và nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định.

Điều 2. Giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội thực hiện:

- Hướng dẫn các cơ sở dạy nghề và cơ quan liên quan thực hiện dạy nghề cho người khuyết tật theo mức chi phí đào tạo nghề quy định tại Điều 1 Quyết định này;

- Căn cứ vào mức chi phí đào tạo của từng nghề; Mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại trong thời gian học nghề được phê duyệt và thời gian học nghề thực tế, quyết định hỗ trợ chi phí học nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho từng đối tượng theo từng nghề và thời gian học nghề thực tế theo quy định.

- Đối với những nghề có chi phí đào tạo thực tế lớn hơn mức hỗ trợ tối đa quy định tại Thông tư này, chủ động xây dựng phương án huy động nguồn kinh phí bổ sung do người học đóng góp, hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn huy động khác để bảo đảm chi phí đào tạo nghề cho đối tượng.

- Khi có các nghề mới phát sinh, Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính (để thẩm định và tham gia ý kiến bằng văn bản) và các đơn vị có liên quan xây dựng bổ sung mức chi phí đào tạo cho từng nghề phù hợp với các quy định, trình UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ sở dạy nghề và cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Chu Ngọc Anh

 

PHỤ BIỂU

MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT
(Kèm theo Quyết định số: 1897/QĐ-UBND ngày 17/8/2015 của UBND tỉnh Phú Thọ).

STT

Tên nghề đào tạo

Thời gian đào tạo tối đa (tháng)

Đối với CSDN có đủ giáo viên dạy nghề (1000 đồng)

Đối với CSDN phải đi thuê giáo viên dạy nghề (1000 đồng)

Tổng chi phí đào tạo tối đa/lớp

Chi phí đào tạo tối đa cho 01 học viên/khóa

Tổng chi phí đào tạo tối đa/lớp

Chi phí đào tạo tối đa cho 01 học viên/khóa

A

Những nghề đã được Bộ, ngành ban hành Chương trình đào tạo

 

 

 

 

 

I

Nghề phi nông nghiệp

 

 

 

 

 

1

May công nghiệp

3 tháng

58.300

2.332

83.480

3.339

2

Đan lát thủ công

3 tháng

60.065

2.402

83.480

3.339

 

Tổng số 02 nghề

 

 

 

 

 

 

Từ khóa: 1897/QĐ-UBND Quyết định 1897/QĐ-UBND Quyết định số 1897/QĐ-UBND Quyết định 1897/QĐ-UBND của Tỉnh Phú Thọ Quyết định số 1897/QĐ-UBND của Tỉnh Phú Thọ Quyết định 1897 QĐ UBND của Tỉnh Phú Thọ

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 1897/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Phú Thọ
Ngày ban hành 17/08/2015
Người ký Chu Ngọc Anh
Ngày hiệu lực 17/08/2015
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi