Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1687/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Cao Bằng
Ngày ban hành29/10/2018
Người kýTrịnh Hữu Khang
Ngày hiệu lực 29/10/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 1687/QĐ-UBND năm 2018 bổ sung danh mục bổ sung nghề đào tạo và mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên do tỉnh Cao Bằng ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1687/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Cao Bằng
Ngày ban hành29/10/2018
Người kýTrịnh Hữu Khang
Ngày hiệu lực 29/10/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1687/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 29 tháng 10 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỔ SUNG DANH MỤC NGHỀ ĐÀO TẠO VÀ MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 46/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ "Quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng";

Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;

Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1180/TTr -LĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục bổ sung nghề đào tạo và mức chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - TBXH;
- Bộ Tài chính;
- CT, các PCT UBND tỉnh; Bản
ĐT
- LĐVP UBND tỉnh;
Bản ĐT
- Lưu: VT, VX (G).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trịnh Hữu Khang

 

DANH MỤC

BỔ SUNG NGHỀ ĐÀO TẠO VÀ MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1687/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh Cao Bằng)

Số học viên/lớp: 20-35 học viên

Địa điểm đào tạo: Tại các xã, phường, thị trấn

Đơn vị tính: 1000 đồng

STT

Nghề đào tạo

TGĐT (tháng)

Tổng số giờ

Chi phí đào tạo

Tuyển sinh, khai bế giảng, cấp chứng chỉ

Tài liệu, giáo trình, học liệu

Thù lao GV, người dạy nghề

Mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ cho hoạt động đào tạo

Thuê lớp học, thuêthiết bị giảng dạy chuyên dụng (nếu có)

Thuê phương tiện vận chuyển thiết bị giảng dạy đối với trường hợp đào tạo lưu động (nếu có)

Quản lý lớp học (5%)

Tổng cộng chi phícho 1 lớp/khoá học

Chi phí bình quân 1 học viên/khoá học

Ghi chú

I

Dạy nghề dưới 3 tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nghiệp vụ Khách sạn

2

300

5.350

1.575

9.930

15.485

4.000

 

1.817

38.157

1.090

 

2

Nghiệp vụ chế biến món ăn

2

300

5.350

1.575

9.900

13.155

4.000

 

1.699

35.679

1.019

 

Ghi chú:

1. Mức chi phí trên chưa tính các chi phí:

Biên soạn chỉnh sửa chương trình, giáo trình.Tiền ăn, tiền hỗ trợ tàu xe đi lại cho học viên

2. Đối với các nghề có giáo viên cơ hữu không áp dụng mức chi trả thù lao như định mức trên

3. Đối với trang thiết bị để đào tạo cho 02 nghề trên: Không thực hiện mua đối với những trang thiết bị như: Xe đẩy, Máy hút bụi, Bình ga và ga. Chỉ thực hiện theo hình thức thuê (nếu có)

4. Kinh phí thuê địa điểm tổ chức lớp học, căn cứ vào tình hình thực tế của lớp chỉ thuê địa điểm khi học lý thuyết, không thuê toàn bộ thời gian trong quá trình đào tạo

5. Trên đây là mức quy định tối đa chi phí đào tạo cho các nghề. Tùy theo điều kiện, nhu cầu học nghề của người học, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp xây dựng dự toán chi tiết phù hợp với thực tế nhưng không vượt mức quy định trên./.

Từ khóa:1687/QĐ-UBNDQuyết định 1687/QĐ-UBNDQuyết định số 1687/QĐ-UBNDQuyết định 1687/QĐ-UBND của Tỉnh Cao BằngQuyết định số 1687/QĐ-UBND của Tỉnh Cao BằngQuyết định 1687 QĐ UBND của Tỉnh Cao Bằng

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1687/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Cao Bằng
                            Ngày ban hành29/10/2018
                            Người kýTrịnh Hữu Khang
                            Ngày hiệu lực 29/10/2018
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi