Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu119/QĐ-BNV
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Nội vụ
Ngày ban hành01/03/2025
Người kýPhạm Thị Thanh Trà
Ngày hiệu lực 01/03/2025
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 119/QĐ-BNV năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý lao động ngoài nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu119/QĐ-BNV
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Nội vụ
Ngày ban hành01/03/2025
Người kýPhạm Thị Thanh Trà
Ngày hiệu lực 01/03/2025
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 119/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Cục Quản lý lao động ngoài nước là đơn vị trực thuộc Bộ Nội vụ thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Cục Quản lý lao động ngoài nước có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.

Cục Quản lý lao động ngoài nước có tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh là Department of Overseas Labour, viết tắt là DOLAB.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

Cục Quản lý lao động ngoài nước tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

1. Nghiên cứu, xây dựng, trình Bộ:

a) Các dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, dự thảo nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các nghị quyết, dự án, đề án theo phân công của Bộ về lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của pháp luật;

b) Chiến lược, kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm và các chương trình, dự án, đề án về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc phạm vi quản lý của Bộ;

c) Dự thảo thông tư và các văn bản khác về quản lý nhà nước trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc phạm vi quản lý của Bộ;

d) Các văn bản thỏa thuận, nội dung đàm phán về lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giữa Việt Nam và các nước, vùng lãnh thổ và các tổ chức quốc tế;

đ) Cơ chế, chính sách về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

e) Văn bản đề nghị ngân hàng nhận ký quỹ trả lại tiền ký quỹ cho doanh nghiệp dịch vụ và doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài.

2. Giúp Bộ hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

3. Tham mưu, giúp Bộ nghiên cứu, định hướng, xúc tiến mở rộng, ổn định và phát triển thị trường lao động ngoài nước.

4. Giúp Bộ chỉ đạo, tổ chức công tác quản lý, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của pháp luật.

5. Giúp Bộ thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

6. Giới thiệu, quảng bá nguồn lao động, khả năng cung ứng lao động của Việt Nam với thị trường lao động ngoài nước.

7. Giúp Bộ quyết định việc cấp, cấp đổi, cấp lại, điều chỉnh thông tin, thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.

8. Chủ trì giúp Bộ xây dựng và hướng dẫn thực hiện kế hoạch chuẩn bị nguồn lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài; quản lý hoạt động giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.

9. Tổ chức, hướng dẫn việc đăng ký hợp đồng của doanh nghiệp và người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết; đăng ký chuẩn bị nguồn lao động; báo cáo đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật; ký văn bản trả lời doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

10. Tham mưu, trình Bộ hướng dẫn thực hiện các nội dung liên quan đến ký quỹ của doanh nghiệp dịch vụ, doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.

11. Hướng dẫn, chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ đối với đại diện quản lý lao động Việt Nam của Bộ làm việc tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan của Việt Nam ở nước ngoài.

12. Hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác thông tin, báo cáo, thống kê theo quy định của pháp luật; tổng kết, đánh giá, nhân rộng mô hình, điển hình tiên tiến trong lĩnh vực người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Quản lý người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bằng mã số, tích hợp trên hệ thống cơ sở dữ liệu chung về người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo phân công của Bộ.

13. Phối hợp thực hiện hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo phân công của Bộ.

14. Thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng.

15. Phối hợp với Quỹ Hỗ trợ việc làm ngoài nước trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn của Quỹ theo quy định của pháp luật.

16. Giúp Bộ hướng dẫn, tổ chức thực hiện quản lý nhà nước các dịch vụ sự nghiệp công đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.

17. Thu, quản lý và sử dụng các nguồn thu từ hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của pháp luật.

18. Thực hiện nghiên cứu khoa học; tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo phân công của Bộ.

19. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý, sử dụng công chức, người lao động; quản lý tài chính, tài sản của Cục Quản lý lao động ngoài nước theo quy định.

20. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công của Bộ trưởng.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Phòng Thị trường Châu Âu, Châu Mỹ, Trung Quốc;

2. Phòng Thị trường Châu Á, Châu Phi;

3. Phòng Pháp chế;

4. Phòng Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;

5. Văn phòng.

Cục Quản lý lao động ngoài nước, các đơn vị thuộc Cục Quản lý lao động ngoài nước có người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và công chức, viên chức, người lao động theo quy định. Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước là người đứng đầu Cục Quản lý lao động ngoài nước, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục Quản lý lao động ngoài nước.

Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của các đơn vị tại Điều này; ban hành quy chế làm việc và các quy chế khác theo quy định.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/3/2025.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 398/QĐ-BLĐTBXH ngày 03/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý lao động ngoài nước.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước, người đứng đầu các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Lưu: VT, Vụ TCCB, Cục QLLĐNN.

BỘ TRƯỞNG




Phạm Thị Thanh Trà

 

Từ khóa:119/QĐ-BNVQuyết định 119/QĐ-BNVQuyết định số 119/QĐ-BNVQuyết định 119/QĐ-BNV của Bộ Nội vụQuyết định số 119/QĐ-BNV của Bộ Nội vụQuyết định 119 QĐ BNV của Bộ Nội vụ

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu119/QĐ-BNV
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Nội vụ
                            Ngày ban hành01/03/2025
                            Người kýPhạm Thị Thanh Trà
                            Ngày hiệu lực 01/03/2025
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Vị trí và chức năng
                                                  • Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
                                                  • Điều 3. Cơ cấu tổ chức
                                                  • Điều 4. Hiệu lực thi hành
                                                  • Điều 5. Trách nhiệm thi hành

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi