Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu131/2018/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
Ngày ban hành06/07/2018
Người kýTrương Văn Sáu
Ngày hiệu lực 16/07/2018
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Nghị quyết 131/2018/NQ-HĐND về chính sách Thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2018-2021

Value copied successfully!
Số hiệu131/2018/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
Ngày ban hành06/07/2018
Người kýTrương Văn Sáu
Ngày hiệu lực 16/07/2018
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 131/2018/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 06 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH CHÍNH SÁCH THU HÚT BÁC SĨ VỀ CÔNG TÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG, GIAI ĐOẠN 2018 - 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 08

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;

Xét Tờ trình số 85/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chính sách Thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2018 - 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.Ban hành Chính sách Thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2018 - 2021, với nội dung chủ yếu sau:

1. Đối tượng áp dụng:

a) Đối tượng thu hút được đào tạo trong nước, gồm 4 nhóm đối tượng:

-Đối tượng thứ nhất: Những người có học hàm, học vị là Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ Bác sĩ (BS) được đào tạo tại các trường: Đại học Y Hà Nội, Đại học Y Dược Huế, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM), Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch - TP.HCM, Đại học Y Dược Cần Thơ.

- Đối tượng thứ hai:BS có trình độ là Thạc sĩ, Chuyên khoa (CK) II, CKI, Nội trú được đào tạo tại các Trường: Đại học Y Hà Nội, Đại học Y Dược Huế, Đại học Y Dược TP.HCM, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch - TP.HCM, Đại học Y Dược Cần Thơ.

- Đối tượng thứ ba:BS định hướng chuyên khoa: Nội, ngoại, sản, nhi, nhiễm, chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm tốt nghiệp hệ chính quy tại các Trường: Đại học Y Hà Nội, Đại học Y Dược Huế, Đại học Y Dược TP.HCM, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch - TP.HCM, Khoa Y - Đại học Quốc gia TP.HCM, Đại học Y Dược Cần Thơ; nếu BS định hướng chuyên khoa: Nội, ngoại, sản, nhi, nhiễm, chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm tốt nghiệp các Trường Đại học khác phải đạt loại giỏi trở lên.

- Đối tượng thứ tư: Sinh viên (SV) Y đa khoa đang học 3 năm cuối tại các Trường: Đại học Y Dược Huế, Đại học Y Dược TP.HCM, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch - TP.HCM, Khoa Y - Đại học Quốc gia TP.HCM, Đại học Y Dược Cần Thơ có nhu cầu đăng ký về tỉnh công tác.

b) Đối tượng thu hút được đào tạo nước ngoài (tại các Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam công nhận): Giáo sư, Phó Giáo sư, BS có trình độ: Tiến sĩ, Thạc sĩ, CKI, CKII, Nội trú và BS định hướng chuyên khoa: Nội, ngoại, sản, nhi, nhiễm, chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm.

c) Độ tuổi thu hút: Áp dụng cho các trình độ nam không quá 50 tuổi và nữ không quá 45 tuổi; Riêng đối tượng là Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ BS: Nam không quá 54 tuổi và nữ không quá 49 tuổi.

2. Chính sách thu hút:

Các đối tượng được hưởng chính sách thu hút một lần sau khi có quyết định tuyển dụng, cụ thể:

a) Đối tượng thu hút được đào tạo trong nước:

- Đối tượng thứ nhất: 330 triệu đồng.

- Đối tượng thứ hai: 200 triệu đồng.

- Đối tượng thứ ba: 130 triệu đồng.

- Đối tượng thứ tư: 25triệu đồng/năm/SV X 3 năm.

b) Đối tượng thu hút được đào tạo nước ngoài:

- Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ BS: 390 triệu đồng.

- BS (Thạc sĩ, CKI, CKII, Nội trú) : 260 triệu đồng.

- BS (định hướng: nội, ngoại, sản, nhi, nhiễm, chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm): 130 triệu đồng.

c) Trường hợp các đối tượng thu hút tại Nghị quyết này đạt các tiêu chuẩn quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, thì áp dụng các chính sách theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP.

d) Chế độ tiền lương cho đối tượng thu hút: Thực hiện theo các quy định hiện hành.

3. Các điều kiện khi hưởng chính sách thu hút

a) Điều kiện nhận thu hút

- Chấp hành theo sự phân công của Sở Y tế về nhận công tác tại các cơ sở Y tế trong tỉnh.

- Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ.

- Không trong thời gian chịu kỷ luật dưới bất kỳ hình thức nào; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế.

- Các đối tượng trước khi nhận Chính sách thu hút phải cam kết tham gia công tác trong ngành Y tế tỉnh Vĩnh Long với thời gian tối thiểu là 06 (sáu) năm được áp dụng cho tất cả các trình độ. Đối với sinh viên Y đa khoa học tại các Trường: Đại học Y Dược Huế, Đại học Y Dược TP.HCM, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch - TP.HCM, Khoa Y - Đại học Quốc gia TP.HCM, Đại học Y Dược Cần Thơ có nhu cầu đăng ký về tỉnh công tác để nhận chính sách thu hút của Tỉnh 03 (ba) năm cuối phải có sự bảo lãnh của gia đình, xác nhận của chính quyền địa phương.

b) Đền bù chi phí thu hút: Áp dụng tất cả các trường hợp, cụ thể như sau:

- Không thực hiện đủ thời gian cam kết (tự ý bỏ việc, đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc, chuyển công tác mà không được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền, không hoàn thành nhiệm vụ theo đánh giá của cơ quan công tác trong thời gian hai năm liên tiếp hoặc các trường hợp khác do lỗi chủ quan của người được thu hút): phải có trách nhiệm đền bù chi phí thu hút và được tính bằng tổng số tiền thu hút chia cho thời gian cam kết phục vụ nhân với hiệu số của thời gian cam kết phục vụ trừ cho thời gian đã phục vụ.

S =

F

x (T1 - T2)

T1

Trong đó:

+ S là chi phí đền bù thu hút;

+ F là chi phí thu hút đã nhận;

+ T1 là thời gian cam kết phục vụ, tính tròn bằng tháng;

+ T2 là thời gian đã phục vụ, tính tròn bằng tháng.

- Chậm nhất là 120 ngày, kể từ ngày nhận quyết định đền bù chi phí thu hút của cơ quan có thẩm quyền, đối tượng phải đền bù chi phí thu hút có trách nhiệm nộp trả đầy đủ chi phí đền bù về Sở Y tế. Trong trường hợp không thống nhất việc đền bù chi phí thu hút, các bên liên quan có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.

4. Trình tự thủ tục thu hút, tuyển dụng: Áp dụng theo Điều 7, Điều 8, Điều 9, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.

5. Kinh phí thực hiện: sử dụng nguồn kinh phí, gồm:

- Ngân sách nhà nước.

- Nguồn phát triển sự nghiệp của đơn vị.

- Các nguồn thu hợp pháp khác (hỗ trợ từ dự án, đề án, tài trợ,….).

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, kỳ họp thứ 08 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Y tế, Bộ Tài chính;
-
Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Tỉnh ủy, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Sở: Y tế, Tài Chính, Tư Pháp;
- HĐND, UBND cấp huyện;
- Công báo tỉnh, Trang tin HĐND;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

Từ khóa:131/2018/NQ-HĐNDNghị quyết 131/2018/NQ-HĐNDNghị quyết số 131/2018/NQ-HĐNDNghị quyết 131/2018/NQ-HĐND của Tỉnh Vĩnh LongNghị quyết số 131/2018/NQ-HĐND của Tỉnh Vĩnh LongNghị quyết 131 2018 NQ HĐND của Tỉnh Vĩnh Long

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu131/2018/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Vĩnh Long
                            Ngày ban hành06/07/2018
                            Người kýTrương Văn Sáu
                            Ngày hiệu lực 16/07/2018
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi