Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu57/2006/TT-BTC
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành23/06/2006
Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 16/07/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Kế toán - Kiểm toán

Thông tư 57/2006/TT-BTC Hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2006 do Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu57/2006/TT-BTC
Loại văn bảnThông tư
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành23/06/2006
Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày hiệu lực 16/07/2006
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 57/2006/TT-BTC

Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2006 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ TỔNG ĐIỀU TRA NÔNG THÔN, NÔNG NGHIỆP VÀ THỦY SẢN NĂM 2006  

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 188/2005/QĐ-TTg ngày 26/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2006;
Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung chi, quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2006 như sau

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Kinh phí để thực hiện Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thuỷ sản năm 2006 do ngân sách trung ương bảo đảm, được Thủ tướng Chính phủ giao trong dự toán ngân sách năm 2006 của Tổng cục Thống kê.

2. Trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước về kinh phí Tổng điều tra đã được giao, Tổng cục Thống kê có trách nhiệm phân bổ kinh phí cho các đơn vị trực thuộc để tổ chức thực hiện.

3. Kết thúc cuộc Tổng điều tra, các đơn vị phải thực hiện quyết toán kinh phí đã sử dụng theo đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

1. Nội dung chi gồm:

a) Chi xây dựng phương án, biểu mẫu, quy trình điều tra và các tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ;

b) Chi dịch, biên soạn tài liệu nước ngoài phục vụ cho Tổng điều tra (nếu có);

c) Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra;

d) Chi hoạt động của Ban Chỉ đạo điều tra các cấp;

đ) Chi công tác tuyên truyền về điều tra các cấp;

e) Chi in, vận chuyển phiếu điều tra và các tài liệu nghiệp vụ phục vụ cho công tác điều tra;

g) Chi vẽ sơ đồ địa bàn điều tra ở những địa bàn xét thấy cần thiết do Tổng cục Thống kê xem xét, quyết định;

h) Chi lập danh sách các đơn vị điều tra;

i) Chi trả công thuê phiên dịch tiếng dân tộc và người dẫn đường tại địa bàn điều tra;

k) Chi công tác phí cho cán bộ trong biên chế tham gia Tổng điều tra;

l) Chi trả công thuê điều tra, thu thập số liệu;

m) Chi văn phòng phẩm phục vụ Tổng điều tra;

n) Chi tổng hợp nhanh số liệu cấp huyện, cấp tỉnh;

o) Chi xử lý kết quả điều tra và lập báo cáo kết quả điều tra;

p) Chi xuất bản kết quả điều tra cho đối tượng phải cung cấp.

q) Chi thuê bảo quản phiếu điều tra;

r) Chi tổng kết, khen thưởng;

s) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác Tổng điều tra.

2. Một số mức chi cụ thể:

Mức chi, chế độ chi cho cuộc Tổng điều tra thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính được cấp có thẩm quyền quy định hiện hành; Một số mức chi được hướng dẫn cụ thể như sau:

a) Về chế độ công tác phí, hội nghị phí:

- Đối với cán bộ công chức thuộc Tổng cục Thống kê đi công tác, hội nghị tập huấn phục vụ cho công tác điều tra do Tổng cục Thống kê thực hiện tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, mức thanh toán tiền công tác phí và chi tiêu hội nghị thực hiện theo mức quy định của Tổng cục Thống kê trên cơ sở cụ thể hóa mức chi quy định tại Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước.

- Đối với cán bộ công chức thuộc các địa phương đi công tác; các cuộc hội nghị tập huấn phục vụ cho công tác điều tra do địa phương thực hiện, mức thanh toán tiền công tác phí và chi tiêu hội nghị theo mức quy định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên cơ sở cụ thể hóa mức chi quy định tại Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 nêu trên của Bộ Tài chính.

- Trường hợp cán bộ công chức nhà nước đi chỉ đạo giám sát ở cơ sở không đủ điều kiện thanh toán tiền công tác phí theo quy định nhưng phải đạt tối thiểu là 6 giờ/ngày thực tế đi cơ sở thì được thanh toán theo mức khoán tối đa là 20.000 đồng/người/ngày đối với cán bộ đi công tác tại các vùng núi cao, biên giới, hải đảo. Đối với các vùng khác mức chi cụ thể do Tổng cục Thống kê quyết định cho phù hợp trong phạm vi dự toán đã được giao.

Khi thực hiện thanh toán theo mức khoán này, cán bộ đi công tác không được thanh toán tiền công tác phí và thanh toán khoán theo quy định tại Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính.

b) Chi xây dựng phương án Tổng điều tra: Mức 1.000.000 đồng/ phương án;

c) Chi hội thảo nghiệp vụ, lấy ý kiến chuyên gia các ngành liên quan về phương án, biểu mẫu, quy trình điều tra, mức chi cho từng thành viên như sau:

- Chủ trì hội thảo: 100.000 đồng/lần hội thảo;

- Thư ký‎ hội thảo: 70.000 đồng/lần hội thảo;

- Người dự hội thảo: 50.000 đồng/lần hội thảo.

d) Chi in ấn tài liệu, hướng dẫn phiếu điều tra, biểu mẫu, sổ tay nghiệp vụ của điều tra viên phục vụ cho công tác điều tra:

Việc in ấn tài liệu, phiếu, biểu mẫu điều tra, sổ tay nghiệp vụ cho điều tra viên phải thực hiện đấu thầu rộng rãi theo quy định hiện hành.

đ) Mức chi thù lao cho giảng viên tham gia tập huấn nghiệp vụ điều tra:

- Giảng viên, báo cáo viên là lãnh đạo cấp Cục, Vụ, Viện, giáo sư, tiến sỹ, chuyên viên cao cấp, Tỉnh ủy viên, trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và tương đương: 150.000 đồng/buổi.

- Giảng viên là phó các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và chuyên viên cấp Bộ, cơ quan Trung ương; chuyên viên cấp tỉnh: 100.000 đồng/buổi;

- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ cấp huyện, thị xã: 70.000 đồng/buổi.

e) Chi công điều tra:

- Đối với người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước tham gia công tác điều tra được hưởng mức chi 30.000 đồng/người/ngày.

- Chi thuê phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường mức 30.000 đồng/người/ngày (nếu có).

- Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch) mức: 20.000 đồng/người/ngày.

- Đối với những trường hợp làm đêm, thêm giờ được thanh toán tiền làm đêm, thêm giờ theo quy định hiện hành trên cơ sở có bảng chấm công làm đêm, thêm giờ được thủ trưởng đơn vị duyệt.

3. Phân bổ, giao dự toán và thanh, quyết toán kinh phí:

a) Việc phân bổ, giao dự toán kinh phí Tổng điều tra:

Tổng cục Thống kê có trách nhiệm phân bổ kinh phí Tổng điều tra cho các đơn vị trực thuộc cùng với kinh phí chi thường xuyên năm 2006 trong phạm dự toán ngân sách nhà nước về kinh phí Tổng điều tra đã được giao để tổ chức thực hiện.

b) Kết thúc cuộc Tổng điều tra: Tổng cục Thống kê có trách nhiệm báo cáo quyết toán kinh phí điều tra cùng với quyết toán chi quản lý hành chính theo quy định hiện hành.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Tổng cục Thống kê có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2006 theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và những quy định tại Thông tư này trong phạm vi dự toán ngân sách được giao về Tổng điều tra theo Quyết định số 4059/QĐ-BTC ngày 10/11/2005 và công văn số 1675/BTC-HCSN ngày 9/2/2006 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và thẩm tra phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2006.

2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết cho phù hợp./.

 

 
Nơi nhận:
- VP Quốc hội;
- VP Chủ tịch nước;
- VP Chính phủ;
- Toà án NDTC;
- Viện Kiểm sát NDTC;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND, HĐND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở TC, KBNN, Cục Thống kê các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp.
- Công báo;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu : VT, Vụ HCSN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Từ khóa:57/2006/TT-BTCThông tư 57/2006/TT-BTCThông tư số 57/2006/TT-BTCThông tư 57/2006/TT-BTC của Bộ Tài chínhThông tư số 57/2006/TT-BTC của Bộ Tài chínhThông tư 57 2006 TT BTC của Bộ Tài chính

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu57/2006/TT-BTC
                            Loại văn bảnThông tư
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành23/06/2006
                            Người kýĐỗ Hoàng Anh Tuấn
                            Ngày hiệu lực 16/07/2006
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi