Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1357/QĐ-KTNN
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanKiểm toán Nhà nước
Ngày ban hành04/12/2007
Người kýVương Đình Huệ
Ngày hiệu lực 01/01/2008
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Kế toán - Kiểm toán

Quyết định 1357/QĐ-KTNN năm 2007 về Quy chế sử dụng nguồn kinh phí được trích 2% trên số tiền thực nộp vào ngân sách Nhà nước do Kiểm toán Nhà nước phát hiện do Tổng Kiểm toán Nhà nước ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1357/QĐ-KTNN
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanKiểm toán Nhà nước
Ngày ban hành04/12/2007
Người kýVương Đình Huệ
Ngày hiệu lực 01/01/2008
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
------

cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

Số: 1357/QĐ-KTNN

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ ĐƯỢC TRÍCH 2% TRÊN SỐ TIỀN THỰC NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC PHÁT HIỆN

TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 916/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về cơ cấu tổ chức của Kiểm toán Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH 11 ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn bảng lương và phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo Kiểm toán Nhà nước; Bảng lương, phụ cấp, trang phục đối với cán bộ, công chức Kiểm toán Nhà nước; Chế độ ưu tiên đối với Kiểm toán viên Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 56/2007/TT-BTC ngày 08/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát trang phục; trích lập và sử dụng nguồn kinh phí được trích 2% trên số tiền nộp vào Ngân sách Nhà nước do Kiểm toán Nhà nước phát hiện;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Kiểm toán Nhà nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế sử dụng nguồn kinh phí được trích 2% trên số tiền thực nộp vào Ngân sách Nhà nước do Kiểm toán Nhà nước phát hiện”.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.

Điều 3.Chánh Văn phòng Kiểm toán Nhà nước và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Bộ Tài chính;
- Kho bạc Nhà nước Thanh Xuân;
- Lãnh đạo KTNN;
- Đảng uỷ KTNN;
- BCH Công đoàn CQ KTNN;
- BCH Đoàn TNCSHCM KTNN;
- Lưu VT, Tài vụ

Tổng kiểm toán Nhà nước




Vương Đình Huệ

 

QUY CHẾ

SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ ĐƯỢC TRÍCH 2% TRÊN SỐ TIỀN THỰC NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC PHÁT HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1357/QĐ-KTNN ngày 04 tháng 12 năm 2007 của Tổng Kiểm toán Nhà nước)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc sử dụng nguồn kinh phí được trích 2% trên số tiền thực nộp vào Ngân sách Nhà nước từ kết quả kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước, theo Nghị quyết số 1003/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 03/3/2006 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội (sau đây gọi tắt là nguồn kinh phí 2%).

Điều 2. Nguyên tắc thực hiện chi trả

1. Thực hiện chi đúng theo từng nội dung kinh tế được quy định trong Quy chế này; đảm bảo công khai, tiết kiệm và có hiệu quả.

2. Mức chi cho khuyến khích, thưởng đối với cán bộ, công chức và người lao động, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và tăng cường năng lực hoạt động kiểm toán quy định tại Quy chế này là mức chi tối đa. Hàng năm căn cứ vào nguồn kinh phí 2% được trích, Văn phòng Kiểm toán Nhà nước tính toán, cân đối các nội dung chi cho phù hợp, theo đúng quy định trình Tổng Kiểm toán Nhà nước quyết định mức chi cho từng nội dung.

Điều 3. Nguồn kinh phí 2%

Hàng năm căn cứ vào kết quả kiểm toán, Kiểm toán Nhà nước được trích 2% số tiền thực nộp vào Ngân sách Nhà nước ngoài số thu Ngân sách Nhà nước do cơ quan có nhiệm vụ thu Ngân sách đảm nhiệm, bao gồm:

- Các khoản tăng thu cho Ngân sách Nhà nước đã thực nộp vào Ngân sách Nhà nước;

- Các khoản kinh phí chi sai chế độ đã thực nộp lại Ngân sách Nhà nước;

- Các khoản kinh phí chi sai chế độ giảm trừ quyết toán phải thu hồi đã thực nộp vào Ngân sách Nhà nước;

- Kinh phí thừa và các khoản giảm chi khác mà đơn vị đã chi sử dụng trái quy định, phải thu hồi đã thực nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Điều 4. Nội dung chi

Nguồn kinh phí 2% được sử dụng cho các nội dung sau:

1. Khuyến khích, thưởng đối với cán bộ, công chức và người lao động;

2. Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và tăng cường năng lực hoạt động kiểm toán.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC I. CHI KHUYẾN KHÍCH, THƯỞNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG

Điều 5. Nguồn kinh phí chi khuyến khích, thưởng

Nguồn kinh phí chi khuyến khích, thưởng đối với cán bộ, công chức và người lao động trong ngành được xác định trên cơ sở tổng quỹ lương cấp bậc, phụ cấp chức vụ, vượt khung và phụ cấp nghề nghiệp.

Mức trích tối đa:

- 0,8 lần tổng quỹ lương cấp bậc, phụ cấp chức vụ, vượt khung và phụ cấp nghề nghiệp đối với kiểm toán viên.

- 0,6 lần tổng quỹ lương cấp bậc, phụ cấp chức vụ, vượt khung đối với chuyên viên, cán sự và người lao động.

Điều 6. Nội dung, mức chi

1. Chi ngày lễ, tết: Chi lễ, tết cho cán bộ, công chức, người lao động theo mức tối đa như sau:

- Ngày Quốc tế lao động 1/5; ngày Quốc khánh 2/9 và ngày thành lập ngành 11/7: 300.000 đồng/người

- Tết dương lịch: 500.000 đồng/người

- Tết âm lịch: 1.000.000 đồng/người

2. Chi hỗ trợ công tác phí cho kiểm toán viên

Chi hỗ trợ cho kiểm toán viên và các thành viên khác của Đoàn kiểm toán trong những ngày thực tế đi kiểm toán (không tính ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật), mức chi không quá 20.000 đồng/ngày/người.

3. Chi khen thưởng đột xuất và thưởng phối hợp

- Mức trích: Tối đa 2% nguồn kinh phí chi khuyến khích, thưởng đối với cán bộ, công chức và người lao động.

- Nội dung chi: Thưởng đột xuất, phối hợp cho các cuộc kiểm toán, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành có đóng góp thành tích trong hoạt động kiểm toán.

- Mức chi, đối tượng chi do Tổng Kiểm toán Nhà nước quyết định trên cơ sở đề nghị của Chánh Văn phòng KTNN.

4. Chi thưởng thường xuyên theo quỹ lương

Căn cứ quỹ lương cấp bậc, phụ cấp chức vụ, vượt khung và nguồn kinh phí chi khuyến khích, thưởng đối với cán bộ, công chức và người lao động sau khi đã trừ đi các nội dung chi tại điểm 1, 2, 3 của Điều này để chi thưởng thường xuyên cho cán bộ, công chức và người lao động; mức trích và chi không quá 0,6 lần lương cấp bậc, phụ cấp chức vụ, vượt khung.

5. Chi thưởng theo thành tích trong năm của các đơn vị trong ngành

- Mức trích : Nguồn kinh phí chi khuyến khích, thưởng đối với cán bộ, công chức và người lao động còn lại sau khi đã trừ đi các nội dung chi tại điểm 1, 2, 3, 4 của Điều này.

- Nội dung chi: Thưởng cho các đơn vị trong ngành theo thành tích trong hoạt động kiểm toán.

- Mức chi cho từng đơn vị do Tổng Kiểm toán Nhà nước quyết định trên cơ sở thành tích đóng góp của các đơn vị và đề nghị của Chánh Văn phòng. Mức chi và nội dung chi tại đơn vị trực thuộc do thủ trưởng đơn vị quyết định, trên cơ sở thành tích đóng góp của các cá nhân.

MỤC II. CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG KIỂM TOÁN

Điều 7. Xác định nguồn chi đầu tư cơ sở vật chất và tăng cường năng lực hoạt động kiểm toán

Nguồn kinh phí chi đầu tư tăng cường cơ sở vật chất cho toàn ngành được xác định trên cơ sở nguồn được trích 2% từ kết quả kiểm toán hàng năm của Kiểm toán Nhà nước sau khi trừ đi nguồn chi khuyến khích, thưởng đối với cán bộ, công chức và người lao động.

Điều 8. Nội dung, mức chi

1. Chi đầu tư, mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định: mức trích tối thiểu bằng 50% nguồn chi đầu tư cơ sở vật chất và tăng cường năng lực hoạt động kiểm toán.

2. Chi tăng cường năng lực hoạt động kiểm toán

- Mức trích tối đa không vượt quá 50% nguồn chi đầu tư cơ sở vật chất và tăng cường năng lực hoạt động kiểm toán.

- Nội dung chi 

+ Chi hỗ trợ đào tạo trong nước: mức hỗ trợ được xác định trên cơ sở kế hoạch đào tạo trong năm được Tổng Kiểm toán Nhà nước phê duyệt sau khi trừ đi phần kinh phí đào tạo được Nhà nước cấp.

+ Chi hỗ trợ học tập, hội thảo, nghiên cứu, khảo sát ở nước ngoài: mức hỗ trợ được xác định trên cơ sở kinh phí chi cho các đoàn ra trong năm được Tổng Kiểm toán Nhà nước phê duyệt sau khi trừ đi phần kinh phí được bố trí trong dự toán chi thường xuyên.

+ Chi nghiên cứu khoa học: mức hỗ trợ được xác định trên cơ sở các đề tài nghiên cứu trong năm được Tổng Kiểm toán Nhà nước phê duyệt sau khi trừ đi phần kinh phí được Nhà nước cấp.

+ Chi hỗ trợ các đoàn thể: mức trích tối đa bằng 10% nguồn chi tăng cường năng lực hoạt động kiểm toán.

+ Các nội dung chi khác có liên quan tới nâng cao năng lực hoạt động kiểm toán.

- Mức chi cụ thể do Tổng Kiểm toán Nhà nước quyết định trên cơ sở đề nghị của Chánh Văn phòng Kiểm toán Nhà nước.

Chương 3.

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, THANH TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN

Điều 9. Quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán

1. Quản lý và sử dụng

Nguồn kinh phí được trích 2% số tiền thực nộp vào Ngân sách Nhà nước từ kết quả kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước được quản lý và sử dụng theo quy định tại Thông tư số 56/2007/TT-BTC ngày 08/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, cấp phát trang phục; trích lập và sử dụng nguồn kinh phí được trích 2% trên số tiền nộp vào Ngân sách Nhà nước do Kiểm toán Nhà nước phát hiện.

2. Thanh toán và quyết toán

Nguồn kinh phí được trích 2% số tiền thực nộp vào Ngân sách Nhà nước từ kết quả kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước được thanh toán, quyết toán theo Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước; Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.

Chương 4.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008, các quy định trước đây trái với Quy chế này đều bãi bỏ.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Văn phòng Kiểm toán Nhà nước để trình Tổng Kiểm toán Nhà nước xem xét kịp thời điều chỉnh, bổ sung./.

Từ khóa:1357/QĐ-KTNNQuyết định 1357/QĐ-KTNNQuyết định số 1357/QĐ-KTNNQuyết định 1357/QĐ-KTNN của Kiểm toán Nhà nướcQuyết định số 1357/QĐ-KTNN của Kiểm toán Nhà nướcQuyết định 1357 QĐ KTNN của Kiểm toán Nhà nước

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1357/QĐ-KTNN
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanKiểm toán Nhà nước
                            Ngày ban hành04/12/2007
                            Người kýVương Đình Huệ
                            Ngày hiệu lực 01/01/2008
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi