Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu99/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành09/01/2020
Người kýTrần Đình Tùng
Ngày hiệu lực 09/01/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 99/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ văn bản, nội dung chế độ phụ cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam quy định

Value copied successfully!
Số hiệu99/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Quảng Nam
Ngày ban hành09/01/2020
Người kýTrần Đình Tùng
Ngày hiệu lực 09/01/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 99/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 09 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN, NỘI DUNG CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP DO UBND TỈNH QUẢNG NAM QUY ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 688/TTr-STC ngày 26/12/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ một số văn bản, nội dung chế độ phụ cấp do UBND tỉnh Quảng Nam quy định, như sau:

1. Công văn số 2013/UBND-KTTH ngày 30/5/2014 của UBND tỉnh về việc phụ cấp kiêm nhiệm của các thành viên Ban Quản lý dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai từ dự toán chi thực hiện công tác kiểm tra, nghiệm thu dự án.

Lý do: Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015 và Thông tư 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính, Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT ngày 28/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Công văn số 4508/UBND-KTTH ngày 24/8/2017 của UBND tỉnh quy định chi phụ cấp kiêm nhiệm cho các thành viên Ban, Tổ giúp việc Ban đổi mới và phát triển doanh nghiệp Nhà nước tỉnh.

Lý do: Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015 và Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 04/5/2018 của Bộ Tài chính.

3. Quyết định số 3526/QĐ-UBND ngày 11/10/2016 của UBND tỉnh quy định mức kiêm nhiệm hằng tháng đối với các thành viên Ban Quản lý Quỹ khám, chữa bệnh người nghèo tỉnh Quảng Nam.

Lý do: Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015 và Thông tư liên tịch số 33/2013/TTLT-BYT-BTC ngày 18/10/2013 của Liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính.

4. Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 12/01/2012 của UBND tỉnh quy định chi công tác phí cho các thành viên kiêm nhiệm Ban về người Việt Nam ở nước ngoài tỉnh Quảng Nam.

Lý do: Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015 và Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính.

5. Quyết định 3853/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 của UBND tỉnh quy định phụ cấp kiêm nhiệm đối với thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ giúp việc Ban chỉ đạo triển khai thực hiện Nghị định 67/2014/NĐ-CP của Chính phủ.

Lý do: Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015 và Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ.

6. Quy định về chi phụ cấp kiêm nhiệm cho thành viên Hội đồng, tổ viên Tổ giúp việc, chi thù lao cho các thành viên tham gia họp thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại điểm b, khoản 2, điều 3, Quyết định số 1600/QĐ-UBND ngày 22/5/2018 của UBND tỉnh về việc thành lập Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định, Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định.

Lý do: Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015 và Thông tư 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính.

7. Quy định chi phụ cấp kiêm nhiệm cho thành viên Ban Chỉ đạo, chi thù lao cho các thành viên tham gia họp giải quyết công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư trên địa bàn tỉnh tại điểm b, khoản 2, điều 2, Quyết định số 1601/QĐ- UBND ngày 22/5/2018 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban chỉ đạo công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư trên địa bàn tỉnh và ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo.

Lý do: Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015 và Thông tư 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính.

8. Quy định chi thù lao cho các thành viên Hội đồng, Tổ giúp việc tại điểm a, khoản 3, điều 2, Quyết định số 1438/QĐ-UBND ngày 15/5/2019 của UBND tỉnh về việc kiện toàn Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định bảng giá đất.

Lý do: Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015 và Thông tư Liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Tài nguyên và Môi trường.

9. Bãi bỏ quy định chi phụ cấp cho các thành viên Hội đồng, Tổ giúp việc tại điểm a, khoản 3, điều 2, Quyết định số 1425/QĐ-UBND ngày 15/5/2019 của UBND tỉnh về việc kiện toàn Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể.

Lý do: Thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015 và Thông tư Liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:

1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm thông báo cho các đơn vị liên quan không chi các chế độ theo các văn bản quy định đã bãi bỏ tại điều 1, kể từ ngày 01/01/2020; đồng thời giám sát các đơn vị triển khai thực hiện theo đúng quy định.

2. Kho bạc nhà nước tỉnh giám sát các đơn vị trong việc chấp hành thanh, quyết toán kinh phí tại các đơn vị đảm bảo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT HĐND;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Thanh tra tỉnh;
- Các Sở: TN&MT, Y tế, LĐTB&XH, Ngoại vụ, NN&PTNT;
- Lưu VT, TH, KGVX, NC, KTN.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Đình Tùng

 

 

Từ khóa:99/QĐ-UBNDQuyết định 99/QĐ-UBNDQuyết định số 99/QĐ-UBNDQuyết định 99/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NamQuyết định số 99/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng NamQuyết định 99 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Nam

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu99/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Quảng Nam
                            Ngày ban hành09/01/2020
                            Người kýTrần Đình Tùng
                            Ngày hiệu lực 09/01/2020
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi