Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu68-QĐ/CTN
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanChủ tịch nước
Ngày ban hành26/05/1993
Người kýLê Đức Anh
Ngày hiệu lực 26/05/1993
Tình trạng Đã biết
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 68-QĐ/CTN năm 1993 bổ nhiệm Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án Quân sự Quân khu và khu vực do Chủ tịch nước ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu68-QĐ/CTN
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanChủ tịch nước
Ngày ban hành26/05/1993
Người kýLê Đức Anh
Ngày hiệu lực 26/05/1993
Tình trạng Đã biết
  • Mục lục

CHỦ TỊCH NƯỚC
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 68-QĐ/CTN

Hà Nội, ngày 26 tháng 05 năm 1993 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ NHIỆM CHÁNH ÁN, PHÓ CHÁNH ÁN, THẨM PHÁN TÒA ÁN QUÂN SỰ QUÂN KHU VÀ KHU VỰC

CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ vào Điều 106 và Điều 128 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;

Căn cứ vào Điều 16 và Điều 38 của Luật tổ chức Tòa án nhân dân ngày 06 tháng 10 năm 1992;

Sau khi xem xét để nghị của Bộ trưởng Bộ tư pháp tại Tờ trình số 281-QLTA ngày 03 tháng 04 năm 1993 về việc bổ nhiệm Chánh án, Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án Quân sự Quân khu, Tòa án Quân sự Khu vực.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. – Bổ nhiệm các đồng chí trong danh sách dưới đây giữ chức vụ Chánh án Tòa án Quân sự Quân khu:

1. Thượng tá TRẦN NGỌC TÂM, Phó Chánh án Tòa án Quân sự Quân khu 3 giữ chức vụ Chánh án Tòa án Quân sự Quân khu 3.

2. Thượng tá NGUYỄN XUÂN QUỲNH, Phó Chánh án Tòa án Quân sự Quân khu 5 giữ chức vụ Chánh án Tòa án Quân sự Quân khu 5.

Điều 2. – Bổ nhiệm các đồng chí trong danh sách dưới đây giữ chức vụ Phó Chánh án Tòa án Quân sự Quân khu;

1. Trung tá DƯƠNG HÙNG TÍNH, Thẩm phán Tòa án Quân sự Quân khu 3 giữ chức vụ Phó Chánh án Tòa án Quân sự Quân khu 3.

2. Thượng tá TRỊNH THANH BỒI, Chánh án Tòa án Quân sự Khu vực  1, Quân khu 3 giữ chức vụ Phó Chánh án  Tòa án Quân sự Quân khu 3.

Điều 3. – Bổ nhiệm các đồng chí trong danh sách dưới đây giữ chức vụ Phó Chánh án Tòa án Quân sự Khu vực:

1. Đại úy NGUYỄN TRỌNG THÂN, Thẩm phán Tòa án Quân sự Khu vực 1. Quân khu 2 giữ chức vụ Phó Chánh án Tòa án Quân sự Khu vực 1, Quân khu 2.

2. Thiếu tá PHÍ VĂN NGHI, Thẩm phán tòa án Quân sự Quân Khu Thủ đô giữ chức vụ Phó Chánh án Tòa án Quân sự Khu vực, Quân khu Thủ đô.

Điều 4. – Bổ nhiệm các đồng chí trong danh sách sau đây giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án Quân sự Quân khu:

1. Thiếu tá PHAN TRỌNG BÌNH, Thư ký Tòa án Quân sự Quân khu 1 giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án Quân sự Quân khu 1.

2. Thiếu tá NGUYỄN VĂN KHUYẾN, Phó Chánh án Tòa án Quân sự Khu vực 2,Quân khu 3 giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án Quân sự Quân khu 3.

3. Thiếu tá TRẦN CAO NGÃI, Phó Chánh án Tòa án Quân sự Khu vực 2, Quân khu 5, giữ chức vụ Thẩm Phán Tòa án Quân sự Quân khu 5.

4. Thiếu tá NGUYỄN QUANG VINH Thẩm phán Tòa án Quân sự Khu vực 2, Quân khu 7,  giữ chức vụ Thẩm Phán Tòa án Quân sự Quân khu 7.

5. Đại úy TRẦN VĂN CHIẾN, Thư ký Tòa án Quân sự Quân khu 9 giữ chức vụ Thẩm Phán Tòa án Quân sự Quân khu 9.

6. Đại úy ĐINH TIẾN THÙY , Thư ký Tòa án Quân sự Quân khu Thủ đô giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án Quân sự Quân khu Thủ đô.

Điều 5. – Bổ nhiệm các đồng chí trong danh sách sau đây giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án Quân sự Khu vực:

1. Đại úy NGUYỄN XUÂN TƯỜNG, Thư ký Tòa án Quân sự Khu vực 1, Quân khu Thủ đô giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án Quân sự Khu vực 1, Quân khu 2.

2. Đại úy ĐOÀN NGỌC HOA, Thư ký Tòa án Quân sự Khu vực 2, Quân khu 7, giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án Quân sự Khu vực 2, Quân khu 7.

3. Đại úy PHẠM VĂN PHƯỢNG, Thư ký Tòa án Quân sự Khu vực 1, Quân khu 2, giữ chức vụ Thẩm phán Tòa án Quân sự Khu vực 1, Quân khu 2.

Điều 6. – Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các đồng chính có tên trong danh sách trên đây có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

 

 

CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM




Lê Đức Anh

 

Từ khóa:68-QĐ/CTNQuyết định 68-QĐ/CTNQuyết định số 68-QĐ/CTNQuyết định 68-QĐ/CTN của Chủ tịch nướcQuyết định số 68-QĐ/CTN của Chủ tịch nướcQuyết định 68 QĐ CTN của Chủ tịch nước

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu68-QĐ/CTN
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanChủ tịch nước
                            Ngày ban hành26/05/1993
                            Người kýLê Đức Anh
                            Ngày hiệu lực 26/05/1993
                            Tình trạng Đã biết

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi