Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu568/TCHQ/QĐ/TCCB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTổng cục Hải quan
Ngày ban hành21/04/2003
Người kýNguyễn Ngọc Túc
Ngày hiệu lực 21/04/2003
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 568/TCHQ/QĐ/TCCB năm 2003 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các phòng thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu568/TCHQ/QĐ/TCCB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTổng cục Hải quan
Ngày ban hành21/04/2003
Người kýNguyễn Ngọc Túc
Ngày hiệu lực 21/04/2003
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 568/TCHQ/QĐ/TCCB

Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA CÁC PHÒNG THUỘC CỤC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

- Căn Cứ Luật Hải quan ngày 29 tháng 6 năm 2001; 
- Căn cứ Nghị định số 96/200/NĐ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan;
- Căn cứ Quyết định số 16/2003/QĐ-BTC ngày 10/02/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra sau thông quan trực thuộc Tổng cục Hải quan;
- Xét đề nghị Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các phòng thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng Tổng cục, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục kiểm tra sau thông quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Ngọc Túc

 

QUY ĐỊNH

NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA CÁC PHÒNG THUỘC CỤC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
(Ban hành kèm theo quyết định số 568/TCHQ/QĐ/TCCB ngày 21/04/2003 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)

A- NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

I- PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP

1- Giúp Cục trưởng xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực kiểm tra sau thông quan để trình cấp có thẩm quyền ban hành. Dự thảo các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo về công tác kiểm tra sau thông quan của Cục

2- Xây dựng kế hoạch công tác chung của Cục, lập và theo dõi việc thực hiện kế hoạch kiểm tra sau thông quan sau khi được phê duyệt.

3- Tham mưu, đề xuất với Cục trưởng trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Cục Hải quan tỉnh, thành phố về thực hiện nhiệm vụ kiểm tra sau thông quan.

4- Tổng hợp, phân tích thông tin có liên quan ở trong và ngoài ngành Hải quan, trong và ngoài nước để phục vụ công tác kiểm tra sau thông quan của Cục và của Cục Hải quan địa phương.

5- Tham mưu giúp Cục trưởng giải quyết các khiếu nại vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm tra sau thông quan theo thẩm quyền.

6- Chuẩn bị các nội dung giúp Cục trưởng sơ kết, tổng kết, báo cáo, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện công tác kiểm tra sau thông quan của Cục và của ngành theo quy định. Thực hiện lưu trữ, bảo mật hồ sơ tài liệu liên quan đến công tác kiểm tra sau thông quan của Cục.

7- Quản lý cán bộ công chức và tài sản đuợc giao. Thực hiện công tác hành chính, quản lý kinh phí hoạt động của Cục và công tác kế toán, thống kê theo đúng quy định.

8- Giúp Cục trưởng đề xuất với Lãnh đạo Tổng cục tổ chức thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế về kiểm tra sau thông quan.

9- Thực hiện các nhiệm vụ khác được Cục trưởng giao.

II- PHÒNG NGHIỆP VỤ 1, 2 VÀ 3:

1- Địa bàn hoạt động:

a- Phòng nghiệp vụ 1: Quản lý công tác kiểm tra sau thông quan tại các tỉnh khư vực phía Bắc từ Quảng Bình trở ra phía Bắc

b- Phòng nghiệp vụ 2: Quản lý công tác kiểm tra sau thông quan tại các tỉnh khu vực miền Trung từ Quảng Trị đến Khánh Hoà và Tây Nguyên.

c- Phòng nghiệp vụ 3: Quản lý công tác kiểm tra sau thông quan tại các tỉnh khu vực phía Nam

2- Nhiệm vụ

a- Giúp Cục trưởng xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các biện pháp quản lý, quy trình nghiệp vụ về lĩnh vực kiểm tra sau thông quan.

b- Đề xuất biện pháp giúp Cục trưởng chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các Cục Hải quan tỉnh, thành phố trên địa bàn thực hiện nhiệm vụ kiểm tra sau thông quan.

c- Theo dõi, tổng hợp thông tin có liên quan về lĩnh vực công tác được giao, đề xuất, lập kế hoạch kiểm tra sau thông quan trong phạm vi địa bàn phân công.

d- Tổ chức kiểm tra sau thông quan theo kế hoạch được duyệt và đúng quy định của pháp luật.

đ- Đề xuất các hình thức, biện pháp xử lý vi phạm hành chính về kiểm tra sau thông quan; tham gia đề xuất giải quyết khiếu nại vi phạm hành chính về kiểm tra sau thông quan thuộc thẩm quyền giải quyết của Cục trưởng.

e- Đề xuất, kiến nghị với Cục trưởng những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung về chính sách, chế độ và cải tiến biện pháp quản lý, quy trình nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan.

g- Tổng hợp, thống kê, đánh giá tình hình và kết quả công tác kiểm tra sau thông quan của Phòng. Bảo mật hồ sơ tài liệu liên quan đến công tác của Phòng.

h- Quản lý cán bộ, công chức và tài sản được giao.

i- Thực hiện các nhiệm vụ khác được Cục trưởng giao.

B- CƠ CẤU TỔ CHỨC

1- Các Phòng thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan có Trưởng phòng và một số Phó trưởng phòng.

Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về toàn bộ hoạt động của Phòng. Phó trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm vụ được phân công.

2- Biên chế và bố trí cán bộ trong từng Phòng thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan do Cục Trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan thống nhất với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan phê duyệt.

C- MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC

1- Chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan.

2- Giữa các Phòng thuộc Cục Kiểm tra sau thông quan có mối quan hệ phối hợp để thực hiện nhiệm vụ được giao.

3- Với Phòng kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố (thuộc địa bàn được giao quản lý) là quan hệ phối hợp công tác.

4- Phối hợp với các tổ chức, cá nhân ở ngoài ngành Hải quan theo quy định của pháp luật./.

Từ khóa:568/TCHQ/QĐ/TCCBQuyết định 568/TCHQ/QĐ/TCCBQuyết định số 568/TCHQ/QĐ/TCCBQuyết định 568/TCHQ/QĐ/TCCB của Tổng cục Hải quanQuyết định số 568/TCHQ/QĐ/TCCB của Tổng cục Hải quanQuyết định 568 TCHQ QĐ TCCB của Tổng cục Hải quan

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu568/TCHQ/QĐ/TCCB
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTổng cục Hải quan
                            Ngày ban hành21/04/2003
                            Người kýNguyễn Ngọc Túc
                            Ngày hiệu lực 21/04/2003
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi