Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu53/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Nghệ An
Ngày ban hành07/01/2015
Người kýNguyễn Xuân Đường
Ngày hiệu lực 07/01/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2015 tổ chức thực hiện tiếp công dân định kỳ, đột xuất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại trụ sở tiếp công dân tỉnh Nghệ An

Value copied successfully!
Số hiệu53/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Nghệ An
Ngày ban hành07/01/2015
Người kýNguyễn Xuân Đường
Ngày hiệu lực 07/01/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
T
ỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------

Số: 53/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 07 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN TIẾP CÔNG DÂN ĐỊNH KỲ, ĐỘT XUẤT CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH TẠI TRỤ SỞ TIẾP CÔNG DÂN TỈNH NGHỆ AN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;

Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ quy định việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;

Xét đề nghị của Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 19/TTr-TTR ngày 22/12/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện tiếp công dân định kỳ và đột xuất theo quy định tại Khoản 5, Điều 12 và Khoản 3, Điều 18, Luật Tiếp công dân, gồm các thành phần sau:

1. Chủ trì tiếp công dân là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh (được Chủ tịch ủy quyền);

2. Thành viên tham gia tiếp công dân:

Trưởng Ban và các thành viên Ban Tiếp công dân tỉnh; Thủ trưởng hoặc Phó Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh gồm: Thanh tra, Công an tỉnh, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Nội vụ, Tài chính, Xây dựng, Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Công thương, Giao thông - Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thi hành án Dân sự tỉnh.

3. Mời đại diện Lãnh đạo các cơ quan, tổ chức tham gia tiếp công dân, gồm: Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Văn phòng Tỉnh ủy, Ban Nội chính Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh.

4. Tùy tình hình cụ thể của từng phiên tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất, Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh có trách nhiệm tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh mời các thành phần có liên quan tham gia.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên tham gia tiếp công dân định kỳ, đột xuất:

1. Tham gia các phiên tiếp công dân định kỳ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vào ngày 15 hàng tháng (nếu trùng vào các ngày nghỉ, ngày lễ thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo) tại Trụ sở Tiếp công dân của tỉnh; tiếp công dân đột xuất trong các trường hợp theo quy định tại khoản 3, Điều 18, Luật Tiếp công dân, bao gồm: Các vụ việc phức tạp, có nhiều người tham gia, liên quan đến trách nhiệm của nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ý kiến của các cơ quan, tổ chức, đơn vị còn khác nhau; các vụ việc nếu không chỉ đạo, xem xét kịp thời có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng hoặc có thể dẫn đến hủy hoại tài sản của Nhà nước, của tập thể, xâm hại đến tính mạng, tài sản của nhân dân, ảnh hưởng đến an ninh, chính trị, trật tự, an toàn xã hội.

Tham gia họp bàn giải quyết các vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có tính chất phức tạp, trong quá trình giải quyết còn vướng mắc, có nhiều ý kiến khác nhau; vụ việc đã ban hành quyết định giải quyết nhưng công dân không đồng ý và tiếp khiếu, tiếp tố, việc tổ chức thực hiện gặp khó khăn; vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài.

Tham gia ý kiến đề xuất hướng xử lý, giải quyết vụ việc sau khi đã nghiên cứu hồ sơ tài liệu do Ban Tiếp công dân tỉnh hoặc cơ quan được UBND tỉnh giao tham mưu giải quyết chuyển đến.

Thành viên tham gia tiếp công dân định kỳ, đột xuất và tham gia các cuộc họp bàn giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân không cử người đi họp thay nếu không được sự đồng ý của Chủ trì phiên tiếp dân hoặc cuộc họp.

2. Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh có trách nhiệm:

- Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để tổ chức tiếp công dân định kỳ, đột xuất và các cuộc họp bàn giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh theo quy định;

- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành phần tham dự tiếp công dân định kỳ, đột xuất đảm bảo phù hợp với tình hình và nội dung của từng phiên tiếp công dân; ký giấy mời tiếp công dân, mời họp bàn giải quyết khiếu nại, tố cáo và thừa lệnh Chủ tịch UBND tỉnh ký thông báo kết quả tiếp công dân định kỳ, đột xuất.

3. Thành viên và các thành phần được mời tham gia tiếp công dân định kỳ, đột xuất và tham gia các cuộc họp bàn giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân được hưởng chế độ bồi dưỡng theo Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ; Nghị quyết 65/2012/NQ-HĐND ngày 13/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 của UBND tỉnh quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban tiếp công dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; các thành phần quy định tại Điều 1 Quyết định này; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thanh tra Chính phủ;
- Trụ sở Tiếp dân TW Đảng và NN;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NC.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đường

 

Từ khóa:53/QĐ-UBNDQuyết định 53/QĐ-UBNDQuyết định số 53/QĐ-UBNDQuyết định 53/QĐ-UBND của Tỉnh Nghệ AnQuyết định số 53/QĐ-UBND của Tỉnh Nghệ AnQuyết định 53 QĐ UBND của Tỉnh Nghệ An

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu53/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Nghệ An
                            Ngày ban hành07/01/2015
                            Người kýNguyễn Xuân Đường
                            Ngày hiệu lực 07/01/2015
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi