Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu418/QĐ-BNV
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Nội vụ
Ngày ban hành28/04/2010
Người kýTrần Văn Tuấn
Ngày hiệu lực 28/04/2010
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 418/QĐ-BNV năm 2010 về Quy định mẫu Thẻ thanh tra và việc quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra thuộc Bộ Nội vụ

Value copied successfully!
Số hiệu418/QĐ-BNV
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Nội vụ
Ngày ban hành28/04/2010
Người kýTrần Văn Tuấn
Ngày hiệu lực 28/04/2010
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ NỘI VỤ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 418/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 28 tháng 04 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MẪU THẺ THANH TRA VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ THANH TRA THUỘC BỘ NỘI VỤ

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 100/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra;

Căn cứ Thông tư số 2313/2007/TT-TTCP ngày 26 tháng 10 năm 2007 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn mẫu Thẻ thanh tra và việc quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra;

Theo đề nghị của Chánh thanh tra Bộ Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy định về mẫu Thẻ thanh tra và việc quản lý, sử dụng Thẻ thanh tra thuộc Bộ Nội vụ".

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Thanh tra Bộ Nội vụ, Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Thanh tra Chính phủ;

- Lưu: VT,
TT.

BỘ TRƯỞNG




Trần Văn Tuấn

 

QUY ĐỊNH

MẪU THẺ THANH TRA VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG THẺ THANH TRA THUỘC BỘ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 418/QĐ-BNV ngày 28 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)

I. MẪU THẺ THANH TRA

Tên gọi: Thẻ thanh tra

Thẻ thanh tra hình chữ nhật, chiều rộng 61mm; chiều dài 87mm gồm mặt trước, mặt sau.

1. Mặt trước

Nền màu đỏ, chữ in hoa màu vàng: Dòng trên ghi “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” (khổ chữ 9) theo phông chữ của bộ mã ký tự chữ Việt (phông chữ Việt Unicode) theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909: 2001; Dòng dưới ghi “Thẻ Thanh tra viên” (khổ chữ 16); Giữa hai dòng là Quốc huy (đường kính 24 mm).

2. Mặt sau

Nền hoa văn màu hồng tươi, ở giữa có biểu tượng ngành Thanh tra, in bóng (đường kính 20mm), góc trên bên trái in biểu tượng ngành Thanh tra (đường kính 14mm), dưới biểu tượng là nơi dán ảnh của người được cấp thẻ (khổ 20 x 30mm) được đóng dấu nổi; từ cách góc trên bên trái (10mm) đến góc dưới bên phải là gạch chéo màu đỏ (rộng 6 mm).

Nội dung ghi trên mặt sau:

a) Quốc hiệu (khổ chữ 8, gạch chân dòng thé hai)

b) Thẻ thanh tra viên (chữ in đậm màu đỏ khổ 12)

c) Mã số Thẻ thanh tra

- Mã số Thẻ thanh tra có các ký hiệu để phân biệt, nhận biết rõ Thanh tra Bộ Nội vụ, Thanh tra Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Thanh tra Ban Cơ yếu Chính phủ và Thanh tra Văn thư - Lưu trữ (chữ in hoa, khổ chữ 10).

+ Thanh tra viên thuộc Bộ Nội vụ có mã số chung là A27 (mã số cơ quan Bộ Nội vụ quy định tại quyết định số 93/2005/QĐ-BNV ngày 30 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ quy định Danh mục mã số các cơ quan nhà nước).

+ Thanh tra của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nội vụ gồm mã số của Bộ Nội vụ và tên chữ cái viết tắt của cơ quan, đơn vị, cụ thể như: Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương (TĐKT), Ban Cơ yếu Chính phủ (CY), Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước (VTLT).

+ Số thứ tự thanh tra viên có 03 số (bắt đầu từ 001); đánh theo số thứ tự Thanh tra viên của Thanh tra Bộ Nội vụ, Thanh tra Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Thanh tra Ban Cơ yếu Chính phủ và Thanh tra Văn thư - Lưu trữ.

- Mã số Thẻ thanh tra cụ thể như sau:

+ Thanh tra Bộ Nội vụ: A27 - số thứ tự thanh tra viên.

+ Thanh tra Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương: A27 - TĐKT - số thứ tự thanh tra viên.

+ Thanh tra Ban Cơ yếu Chính phủ: A27 - CY - số thứ tự thanh tra viên.

+ Thanh tra Văn thư - Lưu trữ: A27 - VTLT - số thứ tự thanh tra viên.

d) Họ và tên thanh tra viên (khổ chữ 10);

đ) Ngạch thanh tra viên (ghi ngạch thanh tra viên được bổ nhiệm): thanh tra viên, thanh tra viên chính hoặc thanh tra viên cao cấp (khổ chữ 10);

e) Đơn vị công tác: Thanh tra Bộ Nội vụ, Thanh tra Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Thanh tra Ban Cơ yếu Chính phủ, Thanh tra Văn thư - Lưu trữ (khổ chữ 10);

g) Nơi cấp thẻ, ngày, tháng, năm cấp thẻ (khổ chữ 10);

h) Chữ ký, họ tên của người cấp thẻ (khổ chữ 8);

i) Dấu Bộ Nội vụ (đường kính 18mm);

Thẻ thanh tra viên phải được ép platic cứng.

II. QUẢN LÝ THẺ THANH TRA

1. Cấp Thẻ thanh tra

Thẻ thanh tra do Bộ trưởng Bộ Nội vụ cấp cho Thanh tra viên.

a) Hồ sơ và thủ tục cấp Thẻ thanh tra

- Hồ sơ cấp Thẻ thanh tra:

+ Công văn đề nghị cấp thẻ thanh tra (kèm theo danh sách trích ngang) của Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp thanh tra viên.

+ 01 phiếu Thanh tra viên và quyết định bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên, thanh tra viên chính hoặc thanh tra viên cao cấp.

+ 02 ảnh cá nhân chụp kiểu Chứng minh nhân dân (01 ảnh khổ 30 x 40mm; 01 ảnh khổ 20 x 30mm).

- Thủ tục cấp Thẻ thanh tra:

+ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Cơ yếu Chính phủ và Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp Thẻ thanh tra gửi Bộ trưởng Bộ Nội vụ qua Thanh tra Bộ Nội vụ.

+ Thanh tra Bộ Nội vụ tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp Thẻ thanh tra viên của Thanh tra Bộ Nội vụ, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Cơ yếu Chính phủ và Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ cấp thẻ.

b) Hồ sơ, thủ tục cấp lại thẻ hoặc đổi Thẻ thanh tra

- Trường hợp Thẻ thanh tra bị hỏng, bị mất... hoặc Thanh tra viên được nâng ngạch, Thanh tra viên phải làm thủ tục xin cấp lại thẻ hoặc đổi thẻ. Hồ sơ xin cấp lại thẻ hoặc đổi thẻ gồm:

+ Đơn đề nghị xin cấp lại thẻ hoặc đổi thẻ (do cá nhân tự viết, nêu rõ lý do xin cấp lại thẻ hoặc đổi thẻ) kèm theo ảnh (như quy định tại điểm a nêu trên); trường hợp thẻ hỏng gửi kèm theo thẻ hỏng.

+ 01 phiếu Thanh tra viên và quyết định bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên, thanh tra viên chính hoặc thanh tra viên cao cấp.

+ Xác nhận và đề nghị của Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp thanh tra viên.

- Thủ tục đề nghị cấp lại thẻ hoặc đổi Thẻ thanh tra giống như thủ tục cấp Thẻ thanh tra lần đầu.

c) Kinh phí làm thẻ và phát Thẻ thanh tra

- Kinh phí làm Thẻ thanh tra do Bộ Nội vụ cấp.

- Thanh tra Bộ Nội vụ có trách nhiệm liên hệ với các cơ quan có liên quan làm thẻ và phát Thẻ thanh tra cho Thanh tra viên thuộc Bộ Nội vụ.

- Đối với trường hợp cấp lại thẻ hoặc đổi Thẻ thanh tra cho Thanh tra viên, khi hồ sơ hợp lệ sau 05 ngày, Thanh tra Bộ Nội vụ có trách nhiệm liên hệ với các cơ quan có liên quan làm thủ tục cấp lại thẻ hoặc cho Thanh tra viên.

2. Quản lý Thẻ thanh tra

a) Thanh tra viên có trách nhiệm sử dụng, bảo quản Thẻ thanh tra trong khi thi hành nhiệm vụ.

b) Chánh Thanh tra Bộ Nội vụ, Chánh Thanh tra Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Chánh Thanh tra Ban Cơ yếu Chính phủ và Chánh Thanh tra Văn thư - Lưu trữ có trách nhiệm quản lý và kiểm tra việc sử dụng thẻ của thanh tra viên.

c) Thu hồi Thẻ thanh tra

Khi Thanh tra viên chuyển công tác, nghỉ hưu, từ trần, bị miễn nhiệm, cách chức hoặc Thẻ thanh tra được cấp không đúng quy định thì Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp Thanh tra viên có trách nhiệm thu hồi Thẻ thanh tra viên gửi về Thanh tra Bộ Nội vụ.

III. SỬ DỤNG THẺ THANH TRA

1. Thẻ thanh tra xác định tư cách pháp lý để thanh tra viên sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật và chỉ sử dụng khi thi hành nhiệm vụ. Thẻ thanh tra được sử dụng cho Thanh tra hành chính và Thanh tra chuyên ngành.

2. Nghiêm cấm Thanh tra viên lợi dụng Thẻ thanh tra sử dụng vào mục đích cá nhân. Trường hợp thanh tra viên sử dụng thẻ để thực hiện hành vi trái pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự./.

Từ khóa:418/QĐ-BNVQuyết định 418/QĐ-BNVQuyết định số 418/QĐ-BNVQuyết định 418/QĐ-BNV của Bộ Nội vụQuyết định số 418/QĐ-BNV của Bộ Nội vụQuyết định 418 QĐ BNV của Bộ Nội vụ

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu418/QĐ-BNV
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Nội vụ
                            Ngày ban hành28/04/2010
                            Người kýTrần Văn Tuấn
                            Ngày hiệu lực 28/04/2010
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi