Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu4022/QĐ-BVHTTDL
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
Ngày ban hành18/11/2016
Người kýĐặng Thị Bích Liên
Ngày hiệu lực 18/11/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 4022/QĐ-BVHTTDL năm 2016 Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu4022/QĐ-BVHTTDL
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
Ngày ban hành18/11/2016
Người kýĐặng Thị Bích Liên
Ngày hiệu lực 18/11/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4022/QĐ-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2020”

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 21/2016/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Gia đình,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành theo Quyết định này Bộ chỉ số theo dõi và đánh giá thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020.

Điều 2.Giao Vụ Gia đình chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu giúp Bộ trưởng triển khai; hướng dẫn các cơ quan có liên quan thực hiện Bộ chỉ số.

- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch lấy từ nguồn sự nghiệp gia đình hàng năm cấp qua Văn phòng Bộ.

- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan Trung ương và địa phương lấy từ nguồn của các cơ quan theo phân cấp ngân sách hàng năm.

Điều 3.Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ trưởng Vụ Gia đình, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ tr
ưởng;
- Lưu: VT, GĐ, Nhật (120).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đặng Thị Bích Liên

 

BỘ CHỈ SỐ

THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành theo Quyết định số 4022/QĐ-BVHTTDL ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Mẫu số 1. Áp dụng cho các cơ quan Trung ương

A. NHÓM CÁC CHỈ SỐ CHUNG

STT

Nhóm, tên chỉ số

Cơ quan báo cáo

1

Số cán bộ tham gia phòng, chống bạo lực gia đình của ngành được tập huấn nâng cao năng lực về phòng, chống bạo lực gia đình (M2a).

- Bộ Y tế;

- Bộ Công an;

- Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Bộ Tư pháp;

- Bộ Tài chính;

- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

- Ủy ban dân tộc;

- Thông tấn xã Việt Nam;

- Đài Tiếng nói Việt Nam;

- Đài Truyền hình Việt Nam;

- Các Bộ, ngành có liên quan;

- Ban Tuyên giáo Trung ương;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

- Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;

- Trung ương Hội Nông dân Việt Nam;

- Trung ương Hội Người cao tuổi Việt Nam;

- Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

2

Số giảng viên, báo cáo viên cấp quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình (M4a).

3

Số kinh phí hàng năm chi cho công tác phòng, chống bạo lực gia đình (M0a).

4

Số cán bộ đầu mối theo dõi, thực hiện công tác phòng, chống bạo lực gia đình (M0b).

5

Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 (M0e)

6

Số văn bản liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới (M0d)

B. NHÓM CÁC CHỈ SỐ ĐẶC THÙ THEO CƠ QUAN

STT

Cơ quan báo cáo

Nhóm, tên chỉ số

Phân tổ chủ yếu

1

Bộ Công an

Tỷ lệ % lượt nạn nhân bạo lực gia đình được bảo vệ an toàn (M6d)

Tỉnh/thành phố;

giới tính;

nông thôn; thành thị;

hình thức bảo vệ (M6d)

Tỷ lệ % người gây bạo lực gia đình bị xử phạt vi phạm hành chính (M7b)

Tỷ lệ % vụ bạo lực gia đình đề nghị truy tố (M7c)

2

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

Tỷ lệ % vụ bạo lực gia đình đề nghị xét xử (M7d)

Tỉnh/thành phố;

giới tính;

nông thôn; thành thị;

3

Bộ Tư pháp

Tỷ lệ % đôi nam nữ khi đăng ký kết hôn được cung cấp thông tin, kiến thức, kỹ năng về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình (M1b)

- Tỉnh/thành phố;

- Giới tính;

- Nông thôn; thành thị;

- Loại hình dịch vụ (M6b)

Tỷ lệ % lượt nạn nhân bạo lực gia đình được tiếp cận dịch vụ tư vấn pháp lý (bao gồm cả trợ giúp pháp lý) (M6b)

4

Bộ Y tế

Tỷ lệ % lượt nạn nhân bạo lực gia đình được tiếp cận dịch vụ chăm sóc y tế (M6c)

- Tỉnh/thành phố;

- Giới tính;

- Nông thôn; thành thị;

5

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Tỷ lệ % cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thực hiện giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình (M1c)

- Tỉnh/thành phố;

- Cấp học/bậc học;

- Nông thôn; thành thị

6

Tòa án nhân dân tối cao

Tỷ lệ % vụ bạo lực gia đình đưa ra xét xử (M7e)

- Tỉnh/thành phố;

- Giới tính;

- Nông thôn; thành thị;

Ghi chú:

- Ký hiệu chữ M là mục tiêu của Chương trình;

- Ký hiệu số từ 1 đến 8 là số thứ tự của mục tiêu trong Chương trình;

- Ký hiệu số 0 là nhóm chỉ số tăng cường theo dõi giải pháp.

- Ký hiệu chữ b, c, d, e là thứ tự chỉ số trong từng mục tiêu của Chương trình./.

 

BỘ CHỈ SỐ

THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành theo Quyết định số 4022/QĐ-BVHTTDL ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

Mẫu số 2. Áp dụng cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

STT

Tên chỉ số

Phân tổ chủ yếu

1

Tỷ lệ % cán bộ tham gia phòng, chống bạo lực gia đình các cấp, các ngành được tập huấn nâng cao năng lực phòng, chống bạo lực gia đình (M2a)

Theo cơ quan; đơn vị hành chính;

Tỷ lệ % lãnh đạo chính quyền, đoàn thể cấp xã được tập huấn nâng cao năng lực phòng, chống bạo lực gia đình (M3a)

Theo đơn vị hành chính;

2

Tỷ lệ % xã/phường có tổ chức hoạt động truyền thông về phòng, chống bạo lực gia đình (M1a)

Theo đơn vị hành chính;

3

Tỷ lệ tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương có giảng viên, báo cáo viên cấp tỉnh về phòng, chống bạo lực gia đình (M5a)

Theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;

4

Tỷ lệ % xã/ phường có mô hình phòng, chống bạo lực gia đình (M8a)

Theo đơn vị hành chính;

5

Số văn bản liên quan đến phòng, chống bạo lực gia đình được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới (M0d)

Theo cơ quan ban hành; loại văn bản;

6

Tỷ lệ % lượt nạn nhân bạo lực gia đình được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ phòng ngừa (Đường dây nóng, địa chỉ tin cậy, Câu lạc bộ, Tổ tư vấn, Tổ hòa giải...) (M6a)

Theo đơn vị hành chính; giới tính; nhóm tuổi; địa bàn cư trú;

7

Tỷ lệ % lượt người có hành vi bạo lực gia đình được tiếp cận các dịch vụ hỗ trợ phòng ngừa, truyền thông, giáo dục chuyển đổi hành vi về phòng, chống bạo lực gia đình (các loại hình Câu lạc bộ, Tổ tư vấn, Tổ hòa giải,...) (M7a)

Theo đơn vị hành chính; giới tính; nhóm tuổi; địa bàn cư trú;

Ghi chú:

- Ký hiệu chữ M là mục tiêu của Chương trình;

- Ký hiệu số từ 1 đến 8 là số thứ tự của mục tiêu trong Chương trình;

- Ký hiệu số 0 là nhóm chỉ số tăng cường theo dõi giải pháp.

- Ký hiệu chữ a, d là thứ tự chỉ số trong từng mục tiêu của Chương trình./.

Từ khóa:4022/QĐ-BVHTTDLQuyết định 4022/QĐ-BVHTTDLQuyết định số 4022/QĐ-BVHTTDLQuyết định 4022/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịchQuyết định số 4022/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịchQuyết định 4022 QĐ BVHTTDL của Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu4022/QĐ-BVHTTDL
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
                            Ngày ban hành18/11/2016
                            Người kýĐặng Thị Bích Liên
                            Ngày hiệu lực 18/11/2016
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi