Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu39/2018/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Long An
Ngày ban hành30/07/2018
Người kýTrần Văn Cần
Ngày hiệu lực 10/08/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ từ Chi Cục trưởng và tương đương trở xuống được kèm theo Quyết định 01/2014/QĐ-UBND, 11/2017/QĐ-UBND và 07/2017/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu39/2018/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Long An
Ngày ban hành30/07/2018
Người kýTrần Văn Cần
Ngày hiệu lực 10/08/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2018/QĐ-UBND

Long An, ngày 30 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI CÔNG CHỨC GIỮ CHỨC VỤ TỪ CHI CỤC TRƯỞNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TRỞ XUỐNG ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/2014/QĐ-UBND, QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2017/QĐ-UBND VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 07/2017/QĐ-UBND

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31/8/2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;

Theo đề nghị tại Tờ trình số 508/TTr-SNV ngày 09/7/2018 của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Sửa đổi Khoản 2, Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 03/4/2014 của UBND tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 2, Điều 1 Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/217 của UBND tỉnh, trở thành:

“2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu phải đủ để công tác trọn nhiệm kỳ (05 năm); Riêng các chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng cấp huyện và tương đương, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ)”.

Điều 2.Sửa đổi Điểm b, Khoản 2, Điều 10 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND tỉnh trở thành:

“b) Tuổi bổ nhiệm lần đầu phải đủ để công tác trọn nhiệm kỳ (05 năm);

Riêng các chức vụ quản lý cấp huyện, tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi (đối với cả nam và nữ)”.

Điều 3.Sửa đổi Khoản 3 Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 03/4/2014 của UBND tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/217 của UBND tỉnh, trở thành:

“3. Thủ trưởng sở, ngành tỉnh căn cứ hồ sơ trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, ý kiến thống nhất của đa số thành viên trong tập thể lãnh đạo sở ngành tỉnh, ý kiến của cấp ủy sở ngành tỉnh để ra quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức lãnh đạo theo phân cấp quản lý cán bộ (đảm bảo số lượng cấp phó đúng theo quy định hiện hành); đồng gửi Sở Nội vụ để kiểm tra, theo dõi (kèm theo toàn bộ hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại). Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ hồ sơ trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, nghị quyết của Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy để ra quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức lãnh đạo theo phân cấp quản lý cán bộ (đảm bảo số lượng cấp phó đúng theo quy định hiện hành); đồng gửi Sở Nội vụ để kiểm tra, theo dõi (kèm theo toàn bộ hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại)”.

Điều 4.Sửa đổi điểm c, Khoản 4 Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 03/4/2014 của UBND tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/217 của UBND tỉnh, trở thành:

“c) Hồ sơ bổ nhiệm, bổ nhiệm lại gồm:

- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chức danh đề nghị bổ nhiệm, trừ trường hợp bổ nhiệm lại.

- Ý kiến bằng văn bản của Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh, cấp ủy sở ngành tỉnh (trường hợp thuộc sở ngành tỉnh) hoặc của Ban Thường vụ Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy (trường hợp thuộc UBND cấp huyện).

- Văn bản nhận xét của tập thể lãnh đạo trực tiếp đối với nhân sự được đề nghị bổ nhiệm (trường hợp bổ nhiệm lại phải có báo cáo tự nhận xét đánh giá của công chức về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ).

- Ý kiến của cấp ủy nơi công tác; bản nhận xét của cấp ủy nơi cư trú.

- Biên bản các cuộc họp của tập thể lãnh đạo cơ quan, họp lấy ý kiến cán bộ chủ chốt (đối với trường hợp bổ nhiệm lại và trường hợp bổ nhiệm mới từ nguồn nhân sự tại chỗ) và biên bản kiểm phiếu.

- Sơ yếu lý lịch cán bộ theo Mẫu 2c-BNV/2008 do lãnh đạo cơ quan, đơn vị xác nhận trong năm được đề nghị bổ nhiệm.

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ về trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học.

- Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định.

- Giấy chứng nhận đảm bảo sức khỏe làm việc của cơ quan có thẩm quyền cấp”.

Điều 5. Quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lần đầu đối với công chức, viên chức thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 6.Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở ngành tỉnh, UBND cấp huyện theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/8/2018 và bãi bỏ các quy định sau:

- Bãi bỏ Khoản 5 Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 03/01/2014 của UBND tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh.

- Bãi bỏ Khoản 4, Điều 10 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 07/2017/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy và viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An.

- Bãi bỏ điểm a, Khoản 4 Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 03/01/2014 của UBND tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 4, Điều 1 Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh.

Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VP QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban TCTU;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: THKSTTHC+KT+VHXH;
- Ban NC-TCD tỉnh;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Cần

 

Từ khóa:39/2018/QĐ-UBNDQuyết định 39/2018/QĐ-UBNDQuyết định số 39/2018/QĐ-UBNDQuyết định 39/2018/QĐ-UBND của Tỉnh Long AnQuyết định số 39/2018/QĐ-UBND của Tỉnh Long AnQuyết định 39 2018 QĐ UBND của Tỉnh Long An

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu39/2018/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Long An
                            Ngày ban hành30/07/2018
                            Người kýTrần Văn Cần
                            Ngày hiệu lực 10/08/2018
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi