Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu3737/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Ngày ban hành09/11/2009
Người kýTrần Minh Sanh
Ngày hiệu lực 09/11/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 3737/QĐ-UBND năm 2009 về sửa đổi thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu3737/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Ngày ban hành09/11/2009
Người kýTrần Minh Sanh
Ngày hiệu lực 09/11/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 3737/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 09 tháng 11 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý Nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:

Phụ lục các nội dung sửa đổi, bổ sung của 36 thủ tục hành chính (32 thủ tục thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp và 04 thủ tục thuộc lĩnh vực trợ giúp pháp lý), được ban hành kèm theo Quyết định số 2821/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc Công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Minh Sanh

 

PHỤ LỤC CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

CỦA 37 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3737/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

I. LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP.

39. Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

40. Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

41. Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

42. Công chứng hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Bộ Luật Dân sự năm 2005;

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

43. Công chứng hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

44. Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

45. Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

46. Công chứng hợp đồng tặng cho tài sản gắn liền với đất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Bộ Luật Dân sự năm 2005;

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

47. Công chứng hợp đồng tặng cho căn hộ nhà chung cư.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

48. Công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

49. Công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

50. Công chứng hợp đồng thuê tài sản gắn liền với đất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

51. Công chứng hợp đồng thuê căn hộ nhà chung cư.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

52. Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

53. Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

54. Công chứng hợp đồng thuế chấp tài sản gắn liền với đất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

55. Công chứng hợp đồng thế chấp căn hộ nhà chung cư.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

56. Công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

57. Công chứng hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

58. Công chứng hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

59. Công chứng hợp đồng góp vốn bằng căn hộ nhà chung cư.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

60. Công chứng hợp đồng uỷ quyền (có thù lao).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Bộ Luật Dân sự năm 2005;

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

61. Công chứng hợp đồng uỷ quyền (không có thù lao).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Bộ Luật Dân sự năm 2005;

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

62. Công chứng di chúc.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Bộ Luật Dân sự năm 2005;

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

63. Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

64. Công chứng văn bản khai nhận di sản (một người).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

65. Công chứng văn bản khai nhận di sản (nhiều người).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

66. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Bộ Luật Dân sự năm 2005;

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Luật Đất đai năm 2003;

+ Luật Nhà ở năm 2005;

+ Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

+ Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

67. Công chứng hợp đồng mua bán tài sản.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Bộ Luật Dân sự năm 2005;

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

68. Công chứng hợp đồng tặng cho tài sản.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Bộ Luật Dân sự năm 2005;

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

69. Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Bộ Luật Dân sự năm 2005;

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

70. Công chứng hợp đồng cầm cố tài sản.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Bộ Luật Dân sự năm 2005;

+ Luật Công chứng năm 2006;

+ Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;

+ Thông tư liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng;

+ Quyết định số 4742/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về việc ban hành quy định tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

IV. LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ.

6. Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức hoà giải.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật trợ giúp pháp lý năm 2006;

+ Nghị định 07/2007NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

+ Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 28/12/2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng;

+ Thông tư 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008 hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.

7. Kiến nghị về việc giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật trợ giúp pháp lý năm 2006;

+ Nghị định 07/2007NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

+ Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 28/12/2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng;

+ Thông tư 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008 hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.

8. Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tham gia tố tụng.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật trợ giúp pháp lý năm 2006;

+ Nghị định 07/2007NĐ-CP ngày 12/01/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

+ Quyết định 03/2007/QĐ-BTP ngày 01/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về việc ban hành một số biểu mẫu dùng trong hoạt động trơ giúp pháp lý;

+ Thông tư liên tịch số 10/2007/TTLT-BTP-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 28/12/2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định về trợ giúp pháp lý trong hoạt động tố tụng;

+ Thông tư 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008 hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.

9. Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tư vấn pháp luật.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật trợ giúp pháp lý năm 2006;

+ Nghị định 07/2007NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý;

+ Thông tư 05/2008/TT-BTP ngày 23 tháng 9 năm 2008 hướng dẫn về nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý nhà nước về trợ giúp pháp lý.

Từ khóa:3737/QĐ-UBNDQuyết định 3737/QĐ-UBNDQuyết định số 3737/QĐ-UBNDQuyết định 3737/QĐ-UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuQuyết định số 3737/QĐ-UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng TàuQuyết định 3737 QĐ UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu3737/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
                            Ngày ban hành09/11/2009
                            Người kýTrần Minh Sanh
                            Ngày hiệu lực 09/11/2009
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi