Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu344/QĐ-UBDT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanUỷ ban Dân tộc
Ngày ban hành11/11/2008
Người kýGiàng Seo Phử
Ngày hiệu lực 11/11/2008
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 344/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tuyên truyền do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu344/QĐ-UBDT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanUỷ ban Dân tộc
Ngày ban hành11/11/2008
Người kýGiàng Seo Phử
Ngày hiệu lực 11/11/2008
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

UỶ BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 344/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ TUYÊN TRUYỀN

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09/5/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền,

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1. Vị trí, chức năng

Vụ Tuyên truyền là đơn vị của Ủy ban Dân tộc, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động tuyên truyền trong lĩnh vực công tác dân tộc theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Nghiên cứu, đề xuất và xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động tuyên truyền hằng năm trong lĩnh vực công tác dân tộc trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt và tổ chức thực hiện.

2. Nghiên cứu, đề xuất việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung các quy định về cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động tuyên truyền trong lĩnh vực công tác dân tộc trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt và tổ chức thực hiện.

3. Thu thập thông tin, điểm báo và tổng hợp tình hình dư luận xã hội vùng dân tộc để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc.

4. Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm:

a) Định hướng hoạt động tuyên truyền trong lĩnh vực công tác dân tộc đối với các cơ quan, đơn vị và các phương tiện thông tin đại chúng ở Trung ương, địa phương thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc;

b) Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước đối với đồng bào các dân tộc thiểu số cả nước;

c) Chuẩn bị các nội dung, hướng dẫn kế hoạch tổ chức Hội nghị, Đại hội đại biểu xuất sắc các dân tộc thiểu số các cấp và toàn quốc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

d) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các báo, tạp chí, trang tin điện tử của Ủy ban Dân tộc theo quy định của pháp luật; quản lý và tổ chức thực hiện hiện Quyết dịnh số 975/QĐ-TTg ngày 20/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ về cấp một số loại báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;

đ) Tổ chức hoạt động giao lưu, trao đổi kinh nghiệm giữa các đại biểu dân tộc thiểu số trên các vùng miền của cả nước nhằm tăng cường khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam;

e) Chỉ đạo biên soạn các tài liệu tuyên truyền đối với đồng bào dân tộc thiểu số.

5. Tham mưu xây dựng các chương trình, nội dung phối hợp giữa Ủy ban Dân tộc với các Bộ, ngành, cơ quan thông tấn báo chí Trung ương để tăng cường công tác tuyên truyền đối với vùng đồng bào dân tộc trình Lãnh đạo Ủy ban phê duyệt và tổ chức thực hiện.

6. Hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện công tác tuyên truyền trong lĩnh vực công tác dân tộc thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc.

7. Nghiên cứu, đề xuất việc sưu tầm tư liệu, hiện vật phục vụ xây dựng Phòng truyền thống của Cơ quan công tác dân tộc trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, quyết định và tổ chức thực hiện.

8. Thường trực Ban chỉ đạo phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm của Ủy ban Dân tộc và một số chương trình công tác phối hợp của Ủy ban Dân tộc với một số Bộ, ngành liên quan theo phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm.

9. Tham gia nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế trong hoạt động tuyên truyền theo phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm.

10. Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá, theo dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của cán bộ, công chức thuộc Vụ; quản lý tài sản được Ủy ban giao cho đơn vị. Đề xuất việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế của Vụ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.

11.Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Vụ Tuyên truyền có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng các chuyên viên, làm việc trực tuyến theo quy chế làm việc của Vụ.

2. Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm về toàn bộ hoạt động của Vụ.

Các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ trưởng. Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng phụ trách một số mặt công tác của Vụ và chịu trách nhiêm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.

3. Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền có trách nhiệm xây dựng Quy chế làm việc của Vụ, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 258/2003/QĐ-UBDT ngày 17/11/2003 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ tuyên truyền.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Vụ trưởng Vụ Tuyên truyền, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Giàng Seo Phử

 

Từ khóa:344/QĐ-UBDTQuyết định 344/QĐ-UBDTQuyết định số 344/QĐ-UBDTQuyết định 344/QĐ-UBDT của Uỷ ban Dân tộcQuyết định số 344/QĐ-UBDT của Uỷ ban Dân tộcQuyết định 344 QĐ UBDT của Uỷ ban Dân tộc

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu344/QĐ-UBDT
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanUỷ ban Dân tộc
                            Ngày ban hành11/11/2008
                            Người kýGiàng Seo Phử
                            Ngày hiệu lực 11/11/2008
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Vị trí, chức năng
                                                  • Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
                                                  • Điều 3. Cơ cấu tổ chức
                                                  • Điều 4. Hiệu lực thi hành
                                                  • Điều 5. Trách nhiệm thi hành

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi