Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu3437/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Nghệ An
Ngày ban hành13/12/2024
Người kýBùi Đình Long
Ngày hiệu lực 13/12/2024
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 3437/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An

Value copied successfully!
Số hiệu3437/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Nghệ An
Ngày ban hành13/12/2024
Người kýBùi Đình Long
Ngày hiệu lực 13/12/2024
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3437/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH NGHỆ AN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: Số02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hànhchính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 3566/TTr-SVHTT ngày 04/12/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình điện tử thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính có số thứ tự 34, 35 Mục V Phần A Thủ tục hành chính cấp tỉnh; 02 thủ tục hành chính có số thứ tự 01, 02 mục I Phần B thủ tục hành chính cấp huyện ban hành kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 27/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, gia đình và thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Sở Văn hóa và Thể thao, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Bãi bỏ 02 quy trình thủ tục hành chính có số thứ tự 34,35 Mục V Phần A thủ tục hành chính cấp tỉnh; 02 quy trình thủ tục hành chính có số thứ tự 1, 2 Mục I Phần B thủ tục hành chính cấp huyện ban hành kèm theo Quyết định 1595/QĐ-UBND ngày 06/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt các quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh, Sở Văn hóa và Thể thao, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó CT UBND tỉnh (Đ/c Long);
- Phó CVP UBND tỉnh (Đ/c Thiền);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm PV HCC tỉnh;
- Lưu VT, KSTT (Kh)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Đình Long

 


PHỤ LỤC 1

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 3437/QĐ-UBND ngày 13/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An)

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời gian giải quyết

Địa điểm,cách thức thực hiện

Phí , lệ phí(nếu có)

Căn cứ pháp lý
(Phần in nghiêng là nội dung sửađổi, bổ sung)

1

Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợplệ

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường Thi, TP. Vinh);

- Nộp hồ sơ trực tuyến mức độ một phần qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh: http://dichvucong.nghean.gov.vn

- Tại thành phố, thị xã: Mức thu phí là 15.000.000 đồng/giấy;

- Tại các huyện còn lại trong tỉnh: Mức thu phí là 10.000.000 đồng/giấy.

- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;

- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường;

- Nghị định số 148/2024/NĐ-CPngày 12/11/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày19/6/2019 về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

2

Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợplệ

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Nghệ An (số 16, đường Trường Thi, TP. Vinh);

- Nộp hồ sơ trực tuyến mức độ một phần qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh: http://dichvucong.nghean.gov.vn

Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy

- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke , dịch vụ vũ trường;

- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường;

- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12/11/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày19/6/2019 về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

STT

Tên thủ tục hành chính

Thời gian giải quyết

Địa điểm,cách thức thực hiện

Phí , lệ phí(nếu có)

Căn cứ pháp lý
(Phần in nghiêng là nội dung sửađổi, bổ sung)

1

Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện;

- Nộp hồ sơ trực tuyến mức độ một phần qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh: http://dichvucong.nghean.gov.vn

1. Tại thành phố, thị xã:

- Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy.

- Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy.

- Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.

2. Tại các huyện còn lại:

- Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.

- Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.

- Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.

- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke , dịch vụ vũ trường;

- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường;

- Nghị định số 148/2024/NĐ-CPngày 12/11/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày19/6/2019 về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

2

Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả - UBND cấp huyện;

- Nộp hồ sơ trực tuyến một phần qua Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh: http://dichvucong.nghean.gov.vn

Đối với trường hợp các cơ sở đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng:

1. Tại thành phố, thị xã: Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.

2. Tại các huyện còn lại: Đối với trường hợp đã được cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.

3. Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.

- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19/6/2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke , dịch vụ vũ trường;

- Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường;

- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP ngày 12/11/2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày19/6/2019 về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

 

PHỤ LỤC II

QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 3437/QĐ-UBND ngày 13/12/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1. Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

Thứ tự công việc

Đơn vị /người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc)

Dịch vụ công trực tuyến mức độ

Bước 1

Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh

- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức;

- Số hóa hồ sơ quét (scan) chuyển hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và chuyển hồ sơ giấy đến Phòng Quản lý Văn hóa (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến).

02 giờ làm việc

Một phần

Bước 2

Lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa

- Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công chuyên viên thẩm tra, xử lý hồ sơ.

04 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa

- Tiếp nhận hồ sơ (điện tử) và xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ;

- Tham mưu thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại điểm điểm kinh doanh vũ trường;

- Dự thảo kết quả giải quyết TTHC;

- Dự thảo tờ trình đề nghị lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt kết quả TTHC;

- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến lãnh đạo phòng.

34 giờ làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa

- Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết TTHC; ký nháy tờ trình đề nghị lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt kết quả TTHC;

- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến lãnh đạo Sở.

04 giờ làm việc

 

Bước 5

Lãnh đạo Sở

- Ký phê duyệt tờ trình đề nghị lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt kết quả TTHC;

- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Văn thư.

04 giờ làm việc

Bước 6

Bộ phận Văn thư

- Vào số văn bản;

- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Bộ phận tiếp nhận TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.

02 giờ làm việc

Bước 7

Bộ phận tiếp nhận TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.

- Tiếp nhận, chuyển hồ sơ (điện tử) cho Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh (trường hợp hồ sơ hợp lệ).

- Đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ thì chuyển trả cho các tổ chức, cá nhân.

02 giờ làm việc

Bước 8

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công chuyên viên tham mưu, xử lý hồ sơ.

08 giờ làm việc

Bước 9

Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh

- Tham mưu thẩm tra hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết TTHC trình Lãnh đạo Văn phòng, Lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết TTHC;

- Chuyển bộ phận Văn thư lấy số văn bản, đóng dấu;

- Chuyển hồ sơ (điện tử) và chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (chuyển kết quả điện tử và bản giấy).

20 giờ làm việc

Bước 10

Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh

- Nhận kết quả từ UBND tỉnh;

- Xác trên nhận Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh ;

- Thông báo và trả kết quả cho tổ chức/cá nhân.

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và hợp lệ)

2. Cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

Thứ tự công việc

Đơn vị /người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc)

Dịch vụ công trực tuyến mức độ

Bước 1

Công chức tại Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh

- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức;

- Số hóa hồ sơ quét (scan) chuyển hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và chuyển hồ sơ giấy đến Phòng Quản lý Văn hóa (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến).

02 giờ làm việc

Một phần

Bước 2

Lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa

- Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công chuyên viên thẩm tra, xử lý hồ sơ.

04 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên Phòng Quản lý Văn hóa

- Tiếp nhận hồ sơ (điện tử) và xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ;

- Tham mưu thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại điểm điểm kinh doanh vũ trường;

- Dự thảo kết quả giải quyết TTHC;

- Dự thảo tờ trình đề nghị lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt kết quả TTHC;

- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến lãnh đạo phòng.

20 giờ làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa

- Thẩm định, xem xét, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết TTHC; ký nháy tờ trình đề nghị lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt kết quả TTHC;

- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến lãnh đạo Sở.

04 giờ làm việc

Bước 5

Lãnh đạo Sở

- Ký phê duyệt tờ trình đề nghị lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt kết quả TTHC;

- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Văn thư.

04 giờ làm việc

Bước 6

Bộ phận Văn thư

- Vào số văn bản;

- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến Bộ phận tiếp nhận TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.

02 giờ làm việc

Bước 7

Bộ phận tiếp nhận TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công.

- Tiếp nhận, chuyển hồ sơ (điện tử) cho Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh (trường hợp hồ sơ hợp lệ)

- Đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ thì chuyển trả cho các tổ chức, cá nhân.

02 giờ làm việc

Bước 8

Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh

Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công chuyên viên tham mưu, xử lý hồ sơ.

04 giờ làm việc

Bước 9

Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh

- Tham mưu thẩm tra hồ sơ và dự thảo kết quả giải quyết TTHC trình Lãnh đạo Văn phòng, Lãnh đạo UBND tỉnh ký phê duyệt kết quả giải quyết TTHC;

- Chuyển bộ phận Văn thư lấy số văn bản, đóng dấu;

- Chuyển hồ sơ (điện tử) và chuyển kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (chuyển kết quả điện tử và bản giấy).

14 giờ làm việc

Bước 10

Bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công của tỉnh

- Nhận kết quả từ UBND tỉnh;

- Xác trên nhận Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh ;

- Thông báo và trả kết quả cho tổ chức/cá nhân

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

56 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và hợp lệ)

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

I. LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ

1. Cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

Thứ tự công việc

Đơn vị /người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc)

Dịch vụ công trực tuyến mức độ

Bước 1

Công chức, viên chức tại Bộ phận một cửa cấp huyện

- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức;

- Số hóa hồ sơ quét (scan) chuyển hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và chuyển hồ sơ giấy đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến).

04 giờ làm việc

Toàn trình

Bước 2

Lãnh đạo Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện

- Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công chuyên viên thẩm tra, xử lý hồ sơ

04 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện

- Nhận hồ sơ (điện tử) và xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ;

- Tham mưu thành lập Đoàn thẩm định thực tế tại điểm điểm kinh doanh karaoke;

- Dự thảo kết quả giải quyết TTHC.

- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến lãnh đạo phòng Văn hóa - thông tin huyện.

56 giờ làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện

- Thẩm định, xem xét, xác nhận, ký nháy dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo UBND huyện ký phê duyệt kết quả TTHC;

- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến lãnh đạo UBND huyện

04 giờ làm việc

Bước 5

Lãnh đạo UBND cấp huyện

- Ký phê duyệt kết quả TTHC;

- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến chuyên viên phòng Văn hóa - Thông tin huyện

08 giờ làm việc

Bước 6

Chuyên viên Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện

- Vào số theo dõi hồ sơ, đóng dấu tại Văn thư, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Công chức, viên chức tại Bộ phận một cửa cấp huyện (chuyển kết quả điện tử và bản giấy).

04 giờ làm việc

Bước 7

Công chức, viên chức tại Bộ phận một cửa cấp huyện

- Xác trên nhận Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh ;

- Thông báo và trả kết quả cho tổ chức/cá nhân

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

80 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và hợp lệ)

2. Cấp Giấy phép Điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

Thứ tự công việc

Đơn vị /người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc)

Dịch vụ công trực tuyến mức độ

Bước 1

Công chức, viên chức tại Bộ phận một cửa cấp huyện

- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân, tổ chức;

- Số hóa hồ sơ quét (scan) chuyển hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và chuyển hồ sơ giấy đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ (trừ trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến).

04 giờ làm việc

Toàn trình

Bước 2

Lãnh đạo Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện

- Nhận hồ sơ (điện tử) và phân công chuyên viên thẩm tra, xử lý hồ sơ

04 giờ làm việc

Bước 3

Chuyên viên Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện

- Nhận hồ sơ (điện tử) và xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ;

- Dự thảo kết quả giải quyết TTHC.

- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến lãnh đạo phòng Văn hóa - thông tin huyện.

36 giờ làm việc

Bước 4

Lãnh đạo Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện

- Thẩm định, xem xét, xác nhận, ký nháy dự thảo kết quả giải quyết trước khi trình Lãnh đạo UBND huyện ký phê duyệt kết quả TTHC;

- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến lãnh đạo UBND huyện

04 giờ làm việc

Bước 5

Lãnh đạo UBND cấp huyện

- Ký phê duyệt kết quả TTHC;

- Chuyển hồ sơ (điện tử) đến chuyên viên phòng Văn hóa - Thông tin huyện

04 giờ làm việc

Bước 6

Chuyên viên Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện

- Vào số theo dõi hồ sơ, đóng dấu tại Văn thư, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa cấp huyện (chuyển kết quả điện tử và bản giấy).

04 giờ làm việc

Bước 7

Công chức, viên chức tại Bộ phận một cửa cấp huyện

- Xác trên nhận Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh ;

- Thông báo và trả kết quả cho tổ chức/cá nhân

 

Tổng thời gian giải quyết TTHC

56 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải quyết trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và hợp lệ)

 

 

Từ khóa:3437/QĐ-UBNDQuyết định 3437/QĐ-UBNDQuyết định số 3437/QĐ-UBNDQuyết định 3437/QĐ-UBND của Tỉnh Nghệ AnQuyết định số 3437/QĐ-UBND của Tỉnh Nghệ AnQuyết định 3437 QĐ UBND của Tỉnh Nghệ An

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu3437/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Nghệ An
                            Ngày ban hành13/12/2024
                            Người kýBùi Đình Long
                            Ngày hiệu lực 13/12/2024
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và Phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình điện tử thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa cơ sở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Nghệ An.
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi