Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu342/QĐ-UBDT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanUỷ ban Dân tộc
Ngày ban hành11/11/2008
Người kýGiàng Seo Phử
Ngày hiệu lực 11/11/2008
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 342/QĐ-UBDT năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách dân tộc do Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu342/QĐ-UBDT
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanUỷ ban Dân tộc
Ngày ban hành11/11/2008
Người kýGiàng Seo Phử
Ngày hiệu lực 11/11/2008
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

UỶ BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 342/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ CHÍNH SÁCH DÂN TỘC

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 60/2008/NĐ-CP ngày 09/5/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tôc;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Chính sách dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Vị trí, chức năng

Vụ Chính sách dân tộc là đơn vị của Ủy ban Dân tộc, có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) thực hiện quản lý nhà nước về chính sách dân tộc trong phạm vi cả nước.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1, Chủ trì, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản về chính sách dân tộc trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành.

2. Chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội, củng cố anh ninh quốc phòng vùng dân tộc và chính sách khác đối với các dân tộc thiểu số và vùng dân tộc có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

3. Chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan xây dựng chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm ban hành hoặc cấp có thẩm quyền ban hành.

4. Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các chương trình mục tiêu quốc gia, các đề án, dự án về chính sách dân tộc theo sự phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm.

5. Chủ trì phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan và các địa phương giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện chính sách, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi.

6. Chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện chính sách, chương trình, dự án do Ủy ban Dân tộc quản lý theo phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm.

7. Chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm rà soát, sửa đổi, bổ sung các chính sách dân tộc cho phù hợp với thực tiễn vùng dân tộc và miền núi.

8. Chủ trì phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan tham mưu giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm trình Chính phủ điều chỉnh tiêu chí và phân định khu vực theo trình độ phát triển ở vùng dân tộc và miền núi theo từng thời kỳ.

9. Thường trực công tác Nhân quyền của Ủy ban.

10. Trực tiếp quản lý và tổ chức thực hiện một số chương trình, dự án theo phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm.

11. Thường trực một số chương trình công tác phối hợp của Ủy ban Dân tộc với một số Bộ, ngành liên quan theo phân công của Bộ trưởng, Chủ nhiệm.

12. Phối hợp, tham gia với các Vụ, đơn vị của Ủy ban:

a) Chuẩn bị nội dung để Bộ trưởng, Chủ nhiệm trả lời chất vấn của cử tri, đại biểu Quốc hội về chính sách dân tộc;

b) Xây dựng chiến lược quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, chương trình hành động thuộc lĩnh vực công tác dân tộc;

c) Nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực công tác dân tộc.

14. Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá, theo dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của cán bộ, công chức thuộc Vụ; quản lý tài sản được Ủy ban giao cho đơn vị. Đề xuất việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế của Vụ, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.

15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Vụ Chính sách dân tộc có Vụ trưởng, các Phó Vụ trưởng, các Trưởng, Phó phòng chức năng và các chuyên viên, làm việc theo chế độ thủ trưởng kết hợp với chế độ trực tuyến.

Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Bổ nhiệm và miễn nhiệm, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Chủ nhiệm về toàn bộ hoạt động của Vụ.

Các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ trưởng. Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng phụ trách một số mặt công tác của Vụ và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về nhiệm vụ được phân công.

2. Các phòng chức năng:

a) Phòng Chính sách Kinh tế;

b) Phòng Chính sách Xã hội;

c) Văn phòng điều phối Chương trình 135.

Lãnh đạo phòng có Trưởng phòng và các Phó trưởng phòng (đối với Văn phòng điều phối Chương trình 135 là Chánh Văn phòng và Phó Chánh Văn phòng), do Bộ trưởng, Chủ nhiệm bổ nhiệm và miễn nhiệm theo đề nghị của Vụ trưởng, chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của phòng theo quy định và theo phân công của lãnh đạo Vụ.

3. Vụ trưởng Vụ Chính sách dân tộc có trách nhiệm quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng và xây dựng Quy chế làm việc của Vụ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm phê duyệt.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 247/2003/QĐ-UBDT ngày 11/11/2003 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Vụ Chính sách dân tộc.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Vụ trưởng Vụ Chính sách dân tộc, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc và Thủ tưởng các Vụ, đơn vị trực thuôc Ủy ban chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM




Giàng Seo Phử

 

Từ khóa:342/QĐ-UBDTQuyết định 342/QĐ-UBDTQuyết định số 342/QĐ-UBDTQuyết định 342/QĐ-UBDT của Uỷ ban Dân tộcQuyết định số 342/QĐ-UBDT của Uỷ ban Dân tộcQuyết định 342 QĐ UBDT của Uỷ ban Dân tộc

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu342/QĐ-UBDT
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanUỷ ban Dân tộc
                            Ngày ban hành11/11/2008
                            Người kýGiàng Seo Phử
                            Ngày hiệu lực 11/11/2008
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Vị trí, chức năng
                                                  • Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
                                                  • Điều 3. Cơ cấu tổ chức
                                                  • Điều 4. Hiệu lực thi hành
                                                  • Điều 5. Trách nhiệm thi hành

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi