Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu338/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Điện Biên
Ngày ban hành27/04/2015
Người kýMùa A Sơn
Ngày hiệu lực 27/04/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 338/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu338/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Điện Biên
Ngày ban hành27/04/2015
Người kýMùa A Sơn
Ngày hiệu lực 27/04/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------

Số: 338/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 27 tháng 04 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP, ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 18/TTr-STTTT, ngày 20 tháng 4 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính mới ban hành; 05 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Mùa A Sơn

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 338/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông

TT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.

Xuất bản

Sở Thông tin và Truyền thông

2

Cấp lại Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.

Xuất bản

Sở Thông tin và Truyền thông

3

Cấp đổi Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.

Xuất bản

Sở Thông tin và Truyền thông

4

Cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.

Xuất bản

Sở Thông tin và Truyền thông

5

Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.

Xuất bản

Sở Thông tin và Truyền thông

6

Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm.

Xuất bản

Sở Thông tin và Truyền thông

7

Cấp Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài.

Xuất bản

Sở Thông tin và Truyền thông

8

Thông báo thời gian chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng.

Viễn thông và internet

Sở Thông tin và Truyền thông

9

Thông báo thay đổi trụ sở chính nhưng vẫn trong cùng một tỉnh, thành phố, văn phòng giao dịch, địa chỉ cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng.

Viễn thông và internet

Sở Thông tin và Truyền thông

10

Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng.

Viễn thông và internet

Sở Thông tin và Truyền thông

11

Thông báo thời gian chính thức cung cấp trò chơi điện tử trên mạng.

Viễn thông và internet

Sở Thông tin và Truyền thông

12

Thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng đã được phê duyệt.

Viễn thông và internet

Sở Thông tin và Truyền thông

13

Thông báo thời gian chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi G2, G3, G4 trên mạng cho công cộng.

Viễn thông và internet

Sở Thông tin và Truyền thông

14

Thông báo thay đổi tên miền trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động), thể loại trò chơi G2, G3, G4.

Viễn thông và internet

Sở Thông tin và Truyền thông

15

Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng.

Viễn thông và internet

Sở Thông tin và Truyền thông

Chú thích: G1, G2, G3, G4 là trò chơi điện tử được phân loại theo phương thức cung cấp và sử dụng dịch vụ được quy định tại Khoản 1, Điều 31, Nghị định số 72/2013/NĐ-CP, ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông

TT

Số hồ sơTTHC(1)

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính (2)

1

T-DBI-180548-TT

Cấp Giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm.

Xuất bản

- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 năm 2012.

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP, ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT, ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP, ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

2

T-DBI-180581-TT

Cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.

Xuất bản

- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 năm 2012.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT, ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP, ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

3

T-DBI-171404-TT

Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh.

Xuất bản

- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 năm 2012.

- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP, ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT, ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP, ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

4

T-DBI-180583-TT

Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân địa phương; chi nhánh văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của Trung ương đặt tại địa phương.

Xuất bản

- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 năm 2012.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT, ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP, ngày 21/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

5

T-DBI-180560-TT

Cấp Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in của địa phương.

Xuất bản

- Luật Xuất bản số 19/2012/QH13 năm 2012.

- Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT, ngày 29/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP, ngày 21/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản.

Chú thích:

(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) của thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ.

(2) Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban hành và trích yếu của văn bản quy phạm pháp luật quy định việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính.

 

 

Từ khóa:338/QĐ-UBNDQuyết định 338/QĐ-UBNDQuyết định số 338/QĐ-UBNDQuyết định 338/QĐ-UBND của Tỉnh Điện BiênQuyết định số 338/QĐ-UBND của Tỉnh Điện BiênQuyết định 338 QĐ UBND của Tỉnh Điện Biên

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu338/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Điện Biên
                            Ngày ban hành27/04/2015
                            Người kýMùa A Sơn
                            Ngày hiệu lực 27/04/2015
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi